Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Crude petroleum and liquid petroleum products – Determination of density, relative density (specific gravity), or API gravity – Hydrometer method
Lời nói đầu
TCVN 6594 : 2000 tương đương với ASTM D 1298 – 90 Standard Practice for Density, Relative Density, Relative Density (Specific Gravity) or API Gravity of Crude Petroleum and Liquid Petroleum Products Hydrometer Method.
TCVN 6594 : 2000 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 “Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường ban hành.
DẦU THÔ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG TƯƠNG ĐỐI (TỶ TRỌNG), HOẶC TRỌNG LƯỢNG API- PHƯƠNG PHÁP TỶ TRỌNG KẾ
Crude petroleum and liquid petroleum products – Determination of density, relative density (specific gravity), or API gravity – Hydrometer method
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng trong các phòng thử nghiệm khi sử dụng tỷ trọng kế thủy tinh để xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng), hoặc trọng lượng API của dầu thô, các sản phẩm dầu mỏ hoặc hỗn hợp của sản phẩm dầu mỏ và không phải là dầu mỏ dạng lỏng có áp suất hơi Reid (theo TCVN 5731 : 2000 (ASTM D 323) bằng hoặc thấp hơn 179 kPa. Dùng tỷ trọng kế để đo khối lượng riêng ở các nhiệt độ thích hợp và các số đọc qui về nhiệt độ 150C, còn các số đọc của khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) và trọng lượng API được quy về 600F theo các bảng chuẩn quốc tế. Dựa vào các bảng này các giá trị đã xác định theo bất kỳ một trong ba hệ thống đo đều có thể quy đổi thành giá trị tương đương với một trong hai hệ thống còn lại, như vậy phép đo có thể thực hiện theo các đơn vị thích hợp.
1.2. Tiêu chuẩn này có đề cập đến thiết bị, thao tác và hóa chất độc hại. Tiêu chuẩn này cũng không đề cập đầy đủ về quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Những quy định cụ thể về nguy hiểm xem điều 9.1.
TCVN 5731 : 2000 (ASTM D 323) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định áp suất hơi (phương pháp Reid).
ASTM D 1250 Hướng dẫn sử dụng các bảng đo của sản phẩm dầu mỏ.
ASTM E 1 Nhiệt kế ASTM – Yêu cầu kỹ thuật.
ASTM E 100 Tỷ trọng kế ASTM – Yêu cầu kỹ thuật.
3.1. Giải thích các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này
3.1.1. Khối lượng riêng – Khối lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng ở 150C (cân trong chân không). Khi báo cáo kết quả ghi rõ đơn vị khối lượng (kilôgam) và thể tích (lít), cùng với nhiệt độ xác định, ví dụ kg/lít ở 150C.
3.1.2. Khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) – Tỷ số giữa khối lượng của chất lỏng có thể tích đã cho ở 150C (hoặc 600F) trên khối lượng của nước tinh khiết (nước cất) có thể tích tương đương ở cùng nhiệt độ đó. Khi báo cáo kết quả ghi rõ nhiệt độ xác định, ví dụ: khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) 60/600F.
3.1.3. Trọng lượng API – Hàm số đặc biệt của khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) 60/600F được biểu thị bằng công thức:
Trọng lượng API, độ = (141,5/ tỷ trọng 60/600F) - 131,5
Không yêu cầu công bố nhiệt độ chuẩn, vì 600F đã đề cập trong phần định nghĩa.
3.1.4. Giá trị quan sá
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8147:2009 (EN 14078 : 2003) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định este metyl axit béo (FAME) trong phần cất giữa - Phương pháp quang phổ hồng ngoại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2007 về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6325:1997 (ASTM D664 - 89)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9791:2013 (ASTM D 4006 – 11) về Dầu thô – Xác định nước bằng phương pháp chưng cất
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9793:2013 (ASTM D 5853 – 11) về Dầu thô – Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10148:2013 (ASTM D 4007-11) về Dầu thô - Xác định nước và cặn bằng phương pháp lý tâm (quy trình phòng thử nghiệm)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8147:2009 (EN 14078 : 2003) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định este metyl axit béo (FAME) trong phần cất giữa - Phương pháp quang phổ hồng ngoại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2007 về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6325:1997 (ASTM D664 - 89)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9791:2013 (ASTM D 4006 – 11) về Dầu thô – Xác định nước bằng phương pháp chưng cất
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9793:2013 (ASTM D 5853 – 11) về Dầu thô – Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10148:2013 (ASTM D 4007-11) về Dầu thô - Xác định nước và cặn bằng phương pháp lý tâm (quy trình phòng thử nghiệm)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2000 (ASTM D 1298 - 90) về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng), hoặc trọng lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6594:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra