Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
(ASTM D664 - 89)
SẢN PHẨM DẨU MỎ - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ AXÍT - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Petroleum products - Determination of acid number - Potentiometric titration method
Lời nói đầu
TCVN 6325 : 1997 tương đương với ASTM D 664-89.
TCVN 6325 : 1997 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC1 "Nhiên liệu lỏng" biên soạn, dựa trên dự thảo đề nghị của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
SẢN PHẨM DẨU MỎ - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ AXÍT - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Petroleum products - Determination of acid number - Potentiometric titration method
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần axit trong sản phẩm dầu mỏ và dầu bôi trơn (chú thích 1). Phương pháp này phân biệt được các nhóm có tính axit yếu, các nhóm có tính axit mạnh. Các thành phần axit mạnh hơn có hằng số phân li lớn ít nhất gấp 1000 lần các nhóm axit yếu hơn.
Chú thích 1 - Trong các dầu nhờn mới và dầu đã dùng, các thành phần có tính axit bao gồm các axit vô cơ và hữu cơ, các ester, các phenol, các lacton, các chất nhựa, muối của các kim loại nặng, muối amoni, và muối của bazơ yếu khác, các muối axit của các poliaxit và các phụ gia như các chất ức chế và các chất tẩy rửa.
1.2 Phương pháp này cũng được dùng để phát hiện sự thay đổi tương đối của dầu nhờn trong quá trình sử dụng dưới điều kiện oxy hóa mà không kể tới màu sắc và các tính chất khác của dầu đã bị oxi hóa. Mặc dù việc chuẩn độ được tiến hành dưới những điều kiện cân bằng xác định, phương pháp này không dự kiến để đo độ axit tuyệt đối dùng để dự đoán tính năng của dầu nhờn trong điều kiện sử dụng. Không có mối liên hệ chung nào giữa độ ăn mòn ổ đỡ với trị số axit.
1.3 Tiêu chuẩn này có sử dụng các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hiểm, nhưng không đề cập đến nội dung an toàn sử dụng chúng. Khi áp dụng tiêu chuẩn này, cần lưu ý các quy định về an toàn và bảo vệ sức khỏe.
TCVN 2715 - 1995 Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu thủ công.
TCVN 6022 - 1995 (ISO 3171 : 1988, ASTM D4177 : 92) Chất lỏng dầu mỏ. Lấy mẫu tự động trong đường ống.
TCVN 2695-95 (ASTM D974-87) Sản phẩm dầu mỏ - Xác định chỉ số trung hòa bằng phương pháp chuẩn độ với chỉ thị màu.
TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 3167-1995 (ASTM D2896 - 88) Sản phẩm dầu mỏ - Trị số kiềm tổng - Phương pháp chuẩn độ điện thế bằng axit pecloric.
ASTM D3339 Phương pháp xác định trị số axit của các sản phẩm dầu mỏ bằng chuẩn độ bán vi lượng theo chỉ thị màu.
ASTM D4739 Phương pháp xác định trị số kiềm bằng chuẩn độ điện thế.
3.1 Trị số axit: Trị số axit được biểu thị bằng số miligam kali hydroxit dùng để chuẩn độ 1 gam mẫu trong dung môi từ số đọc ban đầu tới số đọc của máy tương ứng với dung dịch đệm kiềm không nước mới được chuẩn bị hoặc tới điểm uốn được xác định rõ ràng như quy định trong phương pháp thử này.
3.2 Trị số axit mạnh: Trị số axit mạnh được biểu thị bằng số miligam kali hydroxit dùng để chuẩn độ 1 gam mẫu trong dung môi từ số đọc ban đầu tới số đọc của máy tương ứng với dung dịch đệm axit không nước mới được chuẩn bị hoặc tới điểm uốn được xác định rõ ràng như quy định trong phương pháp thử này.
4.1 Các sản phẩm dầu mỏ mới và đã qua sử dụng chứa các axit có trong các phụ gia hoặc trong các sản phẩm sinh ra trong quá trình biến chất của dầu khi sử dụng như các sản phẩm oxy hóa. Lượng axit của các chất như vậy có thể xác định bằng chuẩn độ kiềm.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2000 (ASTM D 1298 - 90) về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng), hoặc trọng lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6325:2007 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2715:1995 (ISO 3170 : 1988, ASTM D4057 : 1988) về Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2000 (ASTM D 1298 - 90) về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng), hoặc trọng lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6325:1997 (ASTM D664 - 89)
- Số hiệu: TCVN6325:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra