Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6328:1997

CAC/RM 5:1969

ĐƯỜNG

XÁC ĐỊNH SUNFUA DIOXIT

(Theo phương pháp của Carruther, Heaney và Oldfield)

Sugar - Determination of sulphur dioxide

(According to Carruthers, Heaney and Oldfield method)

Lời nói đầu

TCVN 6328:1997 hoàn toàn tương đương với CAC/RM 5:1969

TCVN 6328:1997 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Đường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

ĐƯỜNG

XÁC ĐỊNH SUNFUA DIOXIT

(Theo phương pháp của Carruther, Heaney và Oldfield)

Sugar - Determination of sulphur dioxide

(According to Carruthers, Heaney and Oldfield method)

1. Phạm vi áp dụng

Phương pháp này thích hợp đối với đường có hàm lượng sunfua dioxit bằng hoặc nhỏ hơn 1 ppm.

2. Nguyên tắc của phương pháp

Phương pháp so màu, dùng rosalin tẩy trắng có tính axit và focmandehyt làm thuốc thử tạo màu.

3. Thuốc thử

Thuốc thử phải là loại được công nhận dùng để phân tích.

3.1. Dung dịch nước bão hòa rosanilin hidroclorua: tạo huyền phù (khoảng 1 g cho 100 ml) rosanilin hidroclorua trong nước cất, đun nóng đến khoảng 50oC và lắc cho đến nguội, sau đó để yên trong 48 giờ thỉnh thoảng lắc và lọc.

3.2. Dung dịch rosanilin tẩy trắng: thêm 6 ml axit clohidric đậm đặc vào 4 ml dung dịch nước bão hòa rosanilin hidroclorua, lắc và pha loãng đến 100 ml. Sự khử màu không phải ngay lập tức và thuốc thử chỉ sử dụng ít nhất là 1 giờ sau khi chuẩn bị.

3.3. Dung dịch focmandehyt 0,2%: pha loãng 5 ml focmandehyt 40% với nước đến 1 lít.

3.4. Các thuốc thử khác: natri hidroxit dung dịch 0,1 N và 0,004N. Natri sunfit (Na2SO3.7H2O) dung dịch chuẩn, dung dịch iot chuẩn và sunfua dioxit không có đường.

Các đặc tính kỹ thuật của các thuốc thử này được nêu trong điều 5, 6 dưới đây (Cách tiến hành và cuvet hấp thụ chuẩn).

4. Thiết bị

Máy đo quang phổ hoặc máy đo độ hấp thụ có cuvet dày 1 cm và bộ lọc thích hợp có độ truyền quang cực đại từ 545 nm đến 560 nm.

5. Cách tiến hành

5.1. Hòa tan đường trong nước cất và khuấy nhẹ, thêm natri hidroxit loãng để có dung dịch chứa từ 0,5 mg đến 30 mg sunfua dioxit trong 10 ml và nồng độ của natri hidroxit xấp xỉ 0,004N.

Hầu hết các loại đường có thể đạt được nồng độ này với dung dịch chứa 4 ml natri hidroxit 0,1N và hoặc 10 g hoặc 20 g đường trong 100 ml. Nếu mức chung của sunfua dioxit nhỏ hơn 2 ppm thì nồng độ đường có thể tăng lên 40g trong 100 ml.

Cho 10 ml dung dịch đường vào ống thử khô, sạch (có thể thay thế bằng 1 g đến 4 g đường khô và hòa tan trực tiếp trong ống thử được vạch độ ở 10 ml và thêm 0,4 ml natri hidroxit 0,1N và thêm nước cho đến vạch); thêm 2 ml dung dịch rosanilin tẩy trắng, sau đó thêm 2 ml dung dịch focmandehyt 0,2%. Khuấy đều và để yên ở nhiệt độ phòng trong 30 ± 5 phút.

Đo mật độ quang của dung dịch trong cuvet 1 cm ở khoảng 560 nm và xác định hàm lượng sunfua dioxit bằng cách so sánh với đường cong hấp thụ chuẩn đo được cùng một điều kiện như nhau.

6. Đường cong hấp thụ chuẩn

Đường cong hấp thụ chuẩn được chuẩn bị bằng cách thêm một lượng dung dịch chuẩn đã biết trước lượng natri sunfit vào đường không chứa sunfua dioxit đã hòa tan trong natri hidroxit 0,004N. Đường được thêm vào tất cả các dung dịch chuẩn với mục đích để hạn chế sự oxi hóa su

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6328:1997 (CAC/RM 5:1969) về đường - xác định sunfua đioxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6328:1997
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1997
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản