Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CAC/RCP 33 - 1995
QUY PHẠM THỰC HÀNH VỆ SINH KHAI THÁC, SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN
Code of hygienic practice for the collecting, processing
and marketing of natural mineral waters
Lời nói đầu
TCVN 6214: 1996 hoàn toàn tương đương với CAC/RCP 33 - 1995
TCVN 6214: 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F9 SC1 Thuộc Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Quy phạm này quy định các kỹ thuật chung cho việc khai thác nước khoáng thiên nhiên, việc xử lý, đóng chai, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, cung cấp và tiêu thụ trực tiếp, để đảm bảo sự an toàn và bổ ích của sản phẩm.
2.1. Các định nghĩa sau đây được dùng cho mục đích của quy phạm này.
2.1.1. Nước khoáng thiên nhiên - tất cả các loại nước thoả mãn yêu cầu của TCVN 6213: 1996 (Codex 108 : 1981).
2.1.2. Tính đầy đủ - có đầy đủ khả năng thực hiện mục đích của quy phạm này.
2.1.3. Làm sạch - loại bỏ cặn đất, bã thực phẩm, chất bẩn, dầu mỡ hoặc các chất khác không được có.
2.1.4. Sự nhiễm bẩn – là sự có mặt của bất kỳ một chất nào làm giảm tính thích hợp của sản phẩm.
2.1.5. Khử trùng - khử lượng vi sinh tới mức không gây nhiễm có hại ảnh hưởng tới nước khoáng thiên nhiên bằng hóa chất và/ hoặc các phương pháp vật lý đáp ứng yêu cầu vệ sinh.
2.1.6. Cơ sở sản xuất - bất cứ nhà xưởng hoặc khu vực nào ở đó sản xuất nước khoáng htiên nhiên sau khi khai thác và các vùng lân cận phải cùng được một cơ quan quản lý.
2.1.7. Sản xuất nước khoáng thiên nhiên - mỗi thao tác liên quan tới việc khai thác, xử lý, đóng chai, bao gói, bảo quản, vận chuyển, cung cấp nước khoáng thiên nhiên.
2.1.8. vệ sinh thực phẩm - tất cả các biện pháp cần thiết để bảo đảm sự an toàn, bổ ích của nước khoáng thiên nhiên ở tất cả các giai đoạn từ khâu khai thác và sản xuất đến giai đoạn tiêu thụ cuối cùng.
2.1.9. Vật liệu bao gói – là bất kỳ phương tiện đựng nào như can, chai, hộp caton, thùng, bao hoặc vật liệu đóng gói và bọc như lá kim loại, giấy sợi, giấy kim loại và giấy nến.
2.1.10. Động vật gây hại - bất kỳ súc vật nào có thể trực tiếp hoặc gián tiếp gây ô nhiễm nước khoáng thiên nhiên.
2.1.11. Dụng cụ sản phẩm - bất kỳ chai, hộp caton hoặc là một dụng cụ nào dùng để đóng nước khoáng thiên nhiên có dãn nhãn và để bán.
2.1.12. Tầng ngậm nước, địa tầng chứa nước của đá thấm có chứa nước khoáng thiên nhiên.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6213:2004 về nước khoáng thiên nhiên đóng chai do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7109:2002 (CAC/RCP 24:1979) về quy phạm thực hành đối với tôm hùm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) về quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 786:2006 về tiêu chuẩn rau quả quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6213:2004 về nước khoáng thiên nhiên đóng chai do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6189-2:1996 (ISO 7899-2:1984) về chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn liên cầu phân - Phần 2: Phương pháp màng lọc do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461/2:1986 (E)) về chất lượng nước - phát hiện và đếm số bào tử vi khuẩn kỵ khí khử sunphit (Clostridia) - Phần 2: Phương pháp màng lọc
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7109:2002 (CAC/RCP 24:1979) về quy phạm thực hành đối với tôm hùm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-1:1996 (ISO 9308-1: 1990) về chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308/2: 1990 (E)) về chất lượng nước - Xác định - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform - Vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định: phần 2: phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) về quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá
- 9Tiêu chuẩn ngành 10TCN 786:2006 về tiêu chuẩn rau quả quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6214:1996 (CAC/RCP 33 - 1985) về quy phạm thực hành vệ sinh khai thác, sản xuất và tiêu thụ nước khoáng thiên nhiên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6214:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra