ỐNG THÉP KHÔNG HÀN CHỊU ÁP LỰC - THỬ SIÊU ÂM TOÀN MẶT BIÊN ĐỂ PHÁT HIỆN CÁC KHUYẾT TẬT NGANG
Seamless steel tubes for pressure purposes - Full peripheral ultrasonic testing for the detection of transverse imperfections
Lời nói đầu
TCVN 6114 : 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 9305 : 1989.
TCVN 6114 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 135 Thử không phá hủy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
ỐNG THÉP KHÔNG HÀN CHỊU ÁP LỰC - THỬ SIÊU ÂM TOÀN MẶT BIÊN ĐỂ PHÁT HIỆN CÁC KHUYẾT TẬT NGANG
Seamless steel tubes for pressure purposes - Full peripheral ultrasonic testing for the detection of transverse imperfections
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu của việc thử bằng sóng ngang siêu âm toàn mặt biên ống thép không hàn chịu áp lực để phát hiện các khuyết tật ngang theo 4 mức chấp nhận khác nhau (xem bảng 1).
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra ống có đường kính ngoài lớn hơn hay bằng 9 mm.
2.1. Việc kiểm tra siêu âm nêu trong tiêu chuẩn này thường được tiến hành trên ống đã hoàn tất mọi công đoạn của quá trình sản xuất.
Việc kiểm tra này do các kiểm tra viên đã được đào tạo kỹ tiến hành và do các cá nhân có năng lực được người sản xuất bổ nhiệm giám sát, trong trường hợp kiểm tra ba bên, việc kiểm tra được sự thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất.
2.2. Các ống thử phải đủ thẳng để đảm bảo độ tin cậy của phép thử. Bề mặt thử phải sạch, không có các chất khác làm ảnh hưởng tới kết quả thử.
3.1. Các ống được thử bằng kỹ thuật sóng ngang siêu âm để phát hiện các khuyết tật ngang.
3.2. Trong quá trình thử, ống hoặc đầu dò chuyển động tương đối với nhau sao cho quét toàn mặt ống.
Chú thích – Phải thừa nhận rằng có một đoạn ngắn ở hai đầu ống không thể thử được.
3.3. Trong quá trình thử, ống được quét theo hai hướng dọc ngược nhau theo đường đi của chùm tia, nếu không có sự thỏa thuận nào khác giữa khách hàng và người sản xuất.
3.4. Độ rộng cực đại của mỗi biến tử theo phương thẳng góc với trục chính của ống là 25 mm.
Với các ống loại L1 và L2, có đường kính ngoài bằng hay nhỏ hơn 50 mm, thì độ rộng cực đại của mỗi biến tử giảm xuống còn 12,5 mm.
3.5. Thiết bị thử tự động phải có khả năng phân biệt giữa ống chấp nhận và ống nghi hỏng bằng một ngưỡng tự động (mức báo động) có chỉ thị (hoặc hệ đầu ra).
4.1. Chuẩn đối chiếu định nghĩa trong tiêu chuẩn này là các hiệu chuẩn tiện dụng cho việc chuẩn các thiết bị thử không phá hủy. Kích thước của các chuẩn này không được bằng kích thước nhỏ nhất của khuyết tật có thể phát hiện được với thiết bị đó.
4.2. Thiết bị siêu âm sẽ được hiệu chuẩn theo một vết khắc ngang trên mặt ngoài của mẫu thử hình ống. Theo thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất với đường kính trong lớn hơn 15 mm có thể dùng cả hai vết khắc bên trong và bên ngoài.
4.3. Mẫu thử có cùng một đường kính danh định, chiều dầy, lớp bề mặt ngoài và điều kiện xử lý nhiệt như ống thử, đồng thời cũng có tính chất âm tương tự (như vận tốc truyền, hệ số tắt dần …). Tuy nhiên, nếu bề mặt bên trong của mẫu thử có những khó khăn trong việc tạo nên độ sâu vết khắc bên trong đúng kích cỡ h (xem 5.2.3) – thì mặt bên trong có thể gia công để chiều dầy còn lại của ống thép có dung sai theo tiêu chuẩn sản phẩm đã cho.
4.4
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 165:1988 về kiểm tra không phá hủy - kiểm tra chất lượng mối hàn ống thép bằng phương pháp siêu âm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6116:1996 (ISO 9764 : 1989) về Ống thép hàn cảm ứng và điện trở chịu áp lực - Thử siêu âm mối hàn để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5893:1995 (ISO 1129:1980) về Ống thép cho nồi hơi, thiết bị tăng nhiệt và trao đổi nhiệt - Kích thước, dung sai và khối lượng - Quy ước trên đơn vị chiều dài do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5894:1995 (ISO 5252:1991) về Ống thép - Hệ thống dung sai do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6112:1996 (ISO 11484 : 1994) về Ống thép chịu áp lực - Đánh giá trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân trong thử không phá huỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6113:1996 (ISO 9303 : 1989) về Ống thép không hàn và hàn (trừ hàn hồ quang phủ) chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2055:1977 về Ống thép không hàn cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2056:1977 về Ống thép không hàn kéo nguội và cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2979:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Tên gọi và ký hiệu trên sơ đồ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2980:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2981:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Ống thép hàn - Kích thước cơ bản
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2982:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Miệng bát bằng thép hàn - Kích thước cơ bản
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7698-3:2007 (ISO 3585-3:1989) về Ống thép và phụ tùng đường ống - Ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật - Phần 3 - Đầu nối ống có mặt cắt ngang tròn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7698-2:2007 (ISO 3585-2:1989) về Ống thép và phụ tùng đường ống - Ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật - Phần 2 - Ống và phụ tùng đường ống có mặt cắt ngang hình vuông và chữ nhật
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7698-1:2007 (ISO 3545-1:1989) về Ống thép và phụ tùng đường ống - Ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật - Phần 1 - Ống và phụ tùng đường ống có mặt cắt ngang tròn
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11222:2015 (ISO 3304:1985) về Ống thép không hàn, đầu bằng, kích thước chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6735:2018 (ISO 17640:2017) về Thử không phá hủy mối hàn - Thử siêu âm - Kỹ thuật, mức thử nghiệm và đánh giá
- 1Quyết định 2845/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 165:1988 về kiểm tra không phá hủy - kiểm tra chất lượng mối hàn ống thép bằng phương pháp siêu âm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6116:1996 (ISO 9764 : 1989) về Ống thép hàn cảm ứng và điện trở chịu áp lực - Thử siêu âm mối hàn để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5893:1995 (ISO 1129:1980) về Ống thép cho nồi hơi, thiết bị tăng nhiệt và trao đổi nhiệt - Kích thước, dung sai và khối lượng - Quy ước trên đơn vị chiều dài do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5894:1995 (ISO 5252:1991) về Ống thép - Hệ thống dung sai do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6112:1996 (ISO 11484 : 1994) về Ống thép chịu áp lực - Đánh giá trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân trong thử không phá huỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6113:1996 (ISO 9303 : 1989) về Ống thép không hàn và hàn (trừ hàn hồ quang phủ) chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2055:1977 về Ống thép không hàn cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2056:1977 về Ống thép không hàn kéo nguội và cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2979:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Tên gọi và ký hiệu trên sơ đồ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2980:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2981:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Ống thép hàn - Kích thước cơ bản
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2982:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Miệng bát bằng thép hàn - Kích thước cơ bản
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7698-3:2007 (ISO 3585-3:1989) về Ống thép và phụ tùng đường ống - Ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật - Phần 3 - Đầu nối ống có mặt cắt ngang tròn
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7698-2:2007 (ISO 3585-2:1989) về Ống thép và phụ tùng đường ống - Ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật - Phần 2 - Ống và phụ tùng đường ống có mặt cắt ngang hình vuông và chữ nhật
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7698-1:2007 (ISO 3545-1:1989) về Ống thép và phụ tùng đường ống - Ký hiệu sử dụng trong phần đặc tính kỹ thuật - Phần 1 - Ống và phụ tùng đường ống có mặt cắt ngang tròn
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11222:2015 (ISO 3304:1985) về Ống thép không hàn, đầu bằng, kích thước chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6735:2018 (ISO 17640:2017) về Thử không phá hủy mối hàn - Thử siêu âm - Kỹ thuật, mức thử nghiệm và đánh giá
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6114:1996 (ISO 9305 : 1989) về Ống thép không hàn chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật ngang do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6114:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực