Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6096 : 1995
NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
Bottled drinking water
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước uống đóng chai, được sản xuất từ các nguồn nước đã qua quá trình lọc, khử trùng và đóng chai dùng với mục đích giải khát.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Nước uống đóng chai phải được sản xuất từ các nguồn nước xa các nguồn có thể gây ô nhiễm và được cơ quan Y tế có thẩm quyền chứng nhận đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Nước uống đóng chai được sản xuất theo quy trình công nghệ do cơ quan có thẩm quyền duyệt y.
2.2. Các chỉ tiêu cảm quan của nước uống đóng chai theo bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Mức tối đa cho phép |
1. Màu sắc theo thang coban | 5 |
2. Độ đục, đơn vị SiO2 | 5 |
3. Mùi, vị | Không mùi, vị tự nhiên của nước tinh lọc, không có vị lạ |
2.3. Các chỉ tiêu hóa lý của nước uống đóng chai theo bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu | Mức tối đa cho phép |
1. Độ pH | 6,5 - 8,5 |
2. Hàm lượng Clorua, mg/l | 250 |
3. Hàm lượng sunfat, mg/l |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 22/2004/QĐ-BKHCN huỷ bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam về Nước khoáng thiên nhiên đóng chai và Nước uống đóng chai do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6096:2004 về nước uống đóng chai do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5988:1995 (ISO 5664: 1984)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5990:1995 (ISO 5666-2 : 1983) về chất lượng nước - xác định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - phương pháp sau khi vô cơ hoá với tia cực tím
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5991:1995 (ISO 5666-3 : 1984) về chất lượng nước - xác định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa phương pháp sau khi vô cơ hóa với Brom
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6002:1995 (ISO 6333: 1986) về chất lượng nước - xác định mangan - phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6201:1995 (ISO 7980:1986) về chất lượng nước - xác định canxi và magiê - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) về chất lượng nước - xác định các Fenola đơn hóa trị lựa chọn
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4560:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng cặn
- 10Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT về nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6053:1995 (ISO 9696: 1992) về chất lượng nước - Đo tổng độ phóng xạ anpha trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2653:1978 về nước uống - phương pháp xác định mùi, vị, màu sắc và độ đục
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2655:1978 về nước uống - Phương pháp xác định độ pH
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2677:1978 về nước uống - phương pháp xác định hàm lượng bạc
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2652:1978 về nước uống - Phương pháp lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6219:1995 (ISO 9697:1992 (E)) về chất lượng nước - Đo tổng độ phóng xạ beta trong nước không mặn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6096:2010 (CODEX STAN 227-2001) về Tiêu chuẩn chung về nước uống đóng chai (không phải nước khoáng thiên nhiên đóng chai)