TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5865 : 1995
CẦN TRỤC THIẾU NHI.
Pioneer crane
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cần trục xây dựng loại nhỏ dạng cần trục thiếu nhi có tải trọng nâng 0,5 tấn, tầm với cố định, có cơ cấu nâng được dẫn động điện (có hoặc không có tay quay phụ kèm theo), di chuyển và quay toàn vòng bằng tay; khi cần trục làm việc được đặt cố định trên nền đất hoặc trên sàn công trình.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các cán trục xây dựng loại nhỏ dạng cần, có các thông số khác với quy định trong tiêu chuẩn này.
1. Yêu cầu kĩ thuật
1.1. Các thông số cơ bản của cần trục thiếu nhi được quy định ở bảng 1.
Bảng 1
Thông số cơ bản | Giá trị |
1.Tải trọng, T 2. Tầm với lớn nhất, m 3. Chiều cao nâng, m - Khi đặt trên nền đất - Khi đặt trên sàn công trình 4. Vận tốc nâng, m/s 5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn 6. Khối lượng cần trục, T - Khi không có đối trọng, không lớn hơn - Khi có đối trọng, không lớn hơn | 0,5 2,9
4,5 1,8 0,25 ÷ 0,30 2,8
0,5 1,2 |
1.2. Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn liên quan.
1.3. Kết cấu của cần trục thiếu nhi phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản như sau:
- Bền, cứng vững, ổn định khi di chuyển;
- Dễ dàng tháo, lắp và vận chuyển các bộ phận lên cao;
- Thuận tiện, an toàn, khi điều khiển.
1.4. Các cụm và các chi tiết của cơ cấu nâng được tính toán với chế độ trung bình.
1.5. Cơ cấu nâng nhất thiết phải được trang bị phanh thường đóng.
1.6. Cho phép dẫn động nâng bằng tay với lực trên tay quay không vượt quá 120N.
Trong trường hợp này cần trục phải được trang bị phanh tự động hoạt động dưới tác dụng của trọng lượng tải.
1.7. Nhất thiết phải có cơ cấu hạn chế chiều cao nâng và phải đảm bảo sao cho khoảng cách từ bộ phận mang tải ở chiều cao nâng lớn nhất đến trục puli đầu cần không nhỏ hơn 800mm.
1.8. Không được phép thay đổi vị trí của cần khi làm việc. Phải có bộ phận chống lật cần; không cho phép hạ góc nghiêng cần để tăng tầm với.
1.9. Hệ số ổn định của cần trục không tải không được nhỏ hơn 1,4 khi có tải không được nhỏ hơn 1,15.
1.10. Hệ thống tựa quay được thiết kế và chế tạo sao cho lực đẩy tay khi quay cần trục không quá 150N.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4755:1989 (ST SEV 4474 - 1984) về cần trục - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị thủy lực do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 194:1966 về trục và gối trục - Tên gọi và định nghĩa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1:1991, Amd.1:1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 1: Quy định chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-2:2002 (ISO 7296-2 : 1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 2: Cần trục tự hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-3:2009 (ISO 7296-3:2006) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 3: Cần trục tháp
- 1Quyết định 2924/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4244:1986 về tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần - quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4086:1985 về an toàn điện trong xây dựng - yêu cầu chung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4755:1989 (ST SEV 4474 - 1984) về cần trục - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị thủy lực do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 194:1966 về trục và gối trục - Tên gọi và định nghĩa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1:1991, Amd.1:1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 1: Quy định chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-2:2002 (ISO 7296-2 : 1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 2: Cần trục tự hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-3:2009 (ISO 7296-3:2006) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 3: Cần trục tháp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5865:1995 về cần trục thiếu nhi
- Số hiệu: TCVN5865:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết