- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4088:1985 về số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4605:1988 về kỹ thuật nhiệt - kết cấu ngăn che - Tiêu chuẩn thiết kế
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2979:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Tên gọi và ký hiệu trên sơ đồ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
THÔNG GIÓ, ĐIỀU TIẾT KHÔNG KHÍ, SƯỞI ẤM - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Ventilating, air-conditioning, heating - Design standard
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế thông gió, điều tiết không khí và sưởi ấm cho các công trình xây dựng mới và cải tạo.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng. a. Cho các loại.
- Nhà và công trình thí nghiệm, hoặc các công trình đặc biệt
- Nhà và công trình chuyên dụng (hầm ngầm, có chất nổ, chất phóng xạ...);
- Các công trình khai thác mỏ ngầm;
- Các nhà và công trình sử dụng ngắn hạn (hoặc theo mùa);
b. Để thiết kế các hệ thống thông gió nhằm chống khói cho nhà và công trình khi bị cháy;
c. Để thiết kế các hệ thống điều tiết không khí, làm mát, làm nóng dùng trong thiết bị công nghệ và thiết bị điện (hệ thống hút bụi vệ sinh), quét dọn nhà và thiết bị, hệ thống sấy khô, làm lạnh, khử bụi cho vật liệu và thành phẩm, hệ thống vận chuyển thành phẩm và chất thải công nghiệp, hệ thống thổi gió làm mát động cơ cùng thiết bị điện v.v...);
d. Để thiết kế các chụp che chắn thiết bị công nghệ hoặc các phần công đoạn công nghệ (tại những vùng phát sinh ra chất độc hại trong sản xuất) đầu nối vào các hệ thống tải gió cục bộ.
1.3 Tiêu chuẩn này quy định những giải pháp kĩ thuật nhằm đảm bảo cả những tiêu chuẩn vệ sinh, phòng chống cháy và kĩ thuật an toàn cần phải được tuân thủ trong khâu thiết kế thông gió, điều tiết không khí và sưởi ấm cho nhà và công trình.
1.4 Khi thiết kế các hệ thống thông gió, điều tiết không khí và sưởi ấm cần phải tổ hợp một cách hợp lí các giải pháp công nghệ và các giải pháp kết cấu kiến trúc, nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kĩ thuật và tiết kiệm, kinh tế.
1.5 Thiết bị, đường ống, ống dẫn gió đặt trong các gian xưởng có môi trường ăn mòn, cũng như các thiết bị vận chuyển không khí có khí, bụi, hơi ăn mòn phải được làm từ vật liệu chống ăn mòn hoặc được phủ lớp bảo vệ chống ăn mòn.
Đối với bình dãn nở, hoặc các thùng, bể chứa nước dạng khác cần có lớp bảo vệ chống ăn mòn cả bên trong và bên ngoài.
1.6 Loại động cơ dùng cho các hệ thống thông gió, điều tiết không khí và sưởi ấm cần được chọn phù hợp với các yêu cầu của phần thiết kế cấp điện xí nghiệp, nhà và công trình hoặc ghi rõ trong phần thiết kế này.
1.7 Đối với nhà và gian sản xuất nhóm A, B, C và F và nhà công cộng cần tạo điều kiện cắt từ bảng điều khiển, tủ điều khiển hay từ nút bấm các hệ thống thông gió cơ khí,
điều tiết không khí hay sưởi ấm bằng không khí trong các phòng đang xảy ra hỏa hoạn, trừ những hệ thống cấp gió vào phòng đệm của gian sản xuất nhóm A, B và F là các hệ thống không ngừng cấp gió khi có hỏa hoạn.
Đối với nhà và gian sản xuất nhóm C cho phép chỉ cắt những hệ thống phục vụ những dây chuyền riêng rẽ hoặc những vùng có diện tích không dưới 2500 m2 ở những phòng có diện tích lớn hơn.
Đối với nhà, công trình và gian sản xuất có thiết bị báo cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy, cần đấu nối các hệ thống này với các hệ thống thông gió, điều tiết không khí và sưởi ấm bằng không khí để tự động cắt các hệ thống này khi hệ thống báo cháy hoặc chữa cháy hoạt động.
1.8 Trong bản thiết kế thông gió, điều tiết không khí và sưởi ấm bằng không khí cần chỉ rõ yêu cầu nối đất toàn bộ thiết bị thông gió - sưởi, điều tiết không khí, các ống dẫn gió bằng kim loại, các ống kim loại phục vụ cho những gian xưởng sản xuất A, B và
F cũng như các ống dẫn gió, các ống và các hệ thống dùng để thải chất dễ nổ từ các cơ cấu hút gió cục bộ.
a. Bằng cách đấu hệ thống này trên toàn bộ chiều dài của nó thành một mạch liên tục;
b. Bằng cách đấu mỗi hệ thống ít nhất ở hai điểm vào mạng nối đất của thiết bị và hệ thống chống sét theo tiêu chuẩn hiện hành.
1.9 Đối với các bề mặt nóng của đường ống, ống dẫn gió, thiết bị thông gió - sưởi điều tiết không khí, đặt tại những gian xưởng (kể cả tầng kĩ thuật), mà ở đó nh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 166:2001 về thuật ngữ kỹ thuật lạnh, thông gió, sưởi ấm và điều hòa không khí do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4088:1985 về số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4605:1988 về kỹ thuật nhiệt - kết cấu ngăn che - Tiêu chuẩn thiết kế
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4318:1986 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Sưởi, thông gió - Bản vẽ thi công
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2979:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Tên gọi và ký hiệu trên sơ đồ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5687:2010 về thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687:1992 về thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm - Tiêu chuẩn thiết kế
- Số hiệu: TCVN5687:1992
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1992
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực