CHẤT LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG XÁC ĐỊNH DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ
Water quality - Weight method for determination of oil and oil product
Tiêu chuẩn này dùng để xác định dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ (sau đây gọi tắt là dầu trong các loại nước thiên nhiên có nồng độ từ 0,3 mg/l trở lên.
Dùng clorofom tách dầu và sản phẩm dầu ra khỏi nước, chưng cát để loại hết dung môi, cân để định lượng. Dùng hexan để hòa tan các sản phẩm dầu và cho qua cột sắc kí chứa nhôm oxít để tách chúng ra khỏi các chất phân cực và các chất không phải là những liên kết của cacbon có trong dầu, loại hết dung môi, cân để định lượng.
3.1.Dụng cụ
Bình cầu, dung tích 3000m/l
Phễu tách chiết, dung tích 500m/l
Bình tam giác, dung tích 500m/l
Cốc cân, dung tích 25m/l
Bình cầu nhỏ, dung tích 20m/l
Máy khuấy
Cân phân tích có độ chính xác 0,1mg
Cột sắc kí thuy tinh, đường kính 10mm 0 1l0m/l
3.2.Thuốc thử
Clorofom hoặc Cacbon tetraclorua, loại TKHH
Hexan (C6Hl4) TKHH
Axit clohidric (HCl) TKHH
Nhôm oxit (A/2O3) TKPT
Dùng ống lấy mẫu đã được rửa sạch và được tráng bằng clorofom để thu mẫu nước sao cho nước bề mặt không lọt vào trong ống. Lượng mẫu dùng dể phân tích một lấn là 3lít, cố định mẫu thu được bằng clorofom. Sau đó nên tiến hành tách chiết ngay, lưu ý không được lọc mẫu, phải dùng toàn bộ nước có trong bình để tách chiết (3 lít), phần chiết được có thể bảo quản đến l0 ngày trong bình kín ở điều kiện mát và tối.
Trước khi tiến hành phân tích phải thực hiện công việc theo các mục sau:
5.1. Nhôm oxit (Al2O3) được nghiền mịn, sàng qua sàng đường kính mắt lỗ 0,lmm và nung ở nhiệt độ 6000C trong khoảng 4 giờ.
5.2.Chuẩn bị cột sắc kí nhôm oxit
Cho 6g nhôm oxit đã được sử lí theo mục 4.1 vào cốc thủy tinh dung tích 500ml,thêm vào đó l0ml hexan và trộn đều. Chuyển chúng vào cột sắc kí thủy tinh sau khi đã lót khoảng lcm bông thủy tinh ở phía dưới cột. Trong thời kì nhồi nhôm oxit, van của cột phải mở, khi đã chuyển hết nhôm oxit vào cột và dung dịch hexan đạt tới lớp mặt nhôm oxit thì đóng van lại.
Để tránh bay hơi dung môi, dùng mặt kính đồng hồ đậy cột.
6.1.Tách dầu và các sản phẩm dầu ra khỏi nước
6.1.1.Cho mẫu nước cấn phân tích 3 lít vào bình cầu. Dùng axit clohidric (HCL) tỷ trọng l,19 axit hóa mẫu nước tới pH nhỏ hơn 5. Cho vào đó 150 ml clorofom hoặc cacbon tetraclorua.
6.1.2.Đặt cánh máy khuấy cách ranh giới phân lớp khoảng 5cm về phía lớp dung môi hữu cơ khuấy vài phút sau đó chắt phần lớn nước sang bình khác cùng dung tích, phần còn lại chuyển sang phễu chiết dung tích 500ml, để phân lớp 15 phút, chiết phần dung môi có dầu vào bình tam giác sao cho nước và lớp trung gian không lọt vào đó. Chuyển phần này cùng với lượng nước đã được chắt ra sang bình cầu dùng lần đầu. Thêm vào đó 150ml clorofom và tiến hành tách chiết như lần trước. Chiết phần dung môi có dầu vào bình tam giác đã chứa sản phẩm thu được của lần đầu. Loại bỏ nước và lớp trung gian. Dùng 50ml clorofom tráng phễu chiết và chuyển sang bình tam giác.
6.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5985:1995 (ISO 6107-6: 1986) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 6
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5991:1995 (ISO 5666-3 : 1984) về chất lượng nước - xác định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa phương pháp sau khi vô cơ hóa với Brom
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5992:1995 về chất lượng nước - lấy mẫu - hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6002:1995 (ISO 6333: 1986) về chất lượng nước - xác định mangan - phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5295:1995 về chất lượng nước - yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt và nước ngầm khỏi bị nhiễm bẩn do dầu và sản phẩm dầu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5296:1995 về chất lượng nước - quy tắc bảo vệ nước khỏi bị nhiễm bẩn khi vận chuyển dầu và các sản phẩm theo đường ống
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) về chất lượng nước - xác định các Fenola đơn hóa trị lựa chọn
- 8Tiêu chuẩn ngành 64TCN 115:1999 về chất lượng nước xác định hàm lượng clo dư trong nước thải công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6663-1:2002 (ISO 5667-1: 1980) về chất lượng nước - lấy mẫu - phần 1: hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6488:1999 (ISO 6107-8 : 1993) về chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 8 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006)về Chất lượng nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6276:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5985:1995 (ISO 6107-6: 1986) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 6
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5991:1995 (ISO 5666-3 : 1984) về chất lượng nước - xác định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa phương pháp sau khi vô cơ hóa với Brom
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5992:1995 về chất lượng nước - lấy mẫu - hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6002:1995 (ISO 6333: 1986) về chất lượng nước - xác định mangan - phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5295:1995 về chất lượng nước - yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt và nước ngầm khỏi bị nhiễm bẩn do dầu và sản phẩm dầu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5296:1995 về chất lượng nước - quy tắc bảo vệ nước khỏi bị nhiễm bẩn khi vận chuyển dầu và các sản phẩm theo đường ống
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) về chất lượng nước - xác định các Fenola đơn hóa trị lựa chọn
- 8Tiêu chuẩn ngành 64TCN 115:1999 về chất lượng nước xác định hàm lượng clo dư trong nước thải công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6663-1:2002 (ISO 5667-1: 1980) về chất lượng nước - lấy mẫu - phần 1: hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6488:1999 (ISO 6107-8 : 1993) về chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 8 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006)về Chất lượng nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6276:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5070:1995 về chất lượng nước - phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
- Số hiệu: TCVN5070:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực