Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Bee nest coal
Technical requirements - Environmental protection
Lời nói đầu
TCVN 4600 - 1994 thay thế cho TCVN 4600 - 84;
TCVN 4600 - 1994 do Tổng công ty cung ứng than, Bộ năng lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
VIÊN THAN TỔ ONG
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Bee nest coal
Technical requirements - Environmental protection
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại than tổ ong dùng làm chất đốt sinh hoạt.
TCVN 1693 - 86 Than, Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
TCVN 172 - 75 Phương pháp xác định độ ẩm.
TCVN 173 - 75 Phương pháp xác định độ tro.
TCVN 175 - 86 Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
TCVN 200 - 86 Phương pháp xác định nhiệt lượng riêng.
TCVN 5068 - 90 Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh điôxýt.
TCVN 5067 - 90 Phương pháp xác định hàm lượng bụi.
3.1 Định nghĩa thuật ngữ
3.1.1 Lô than tổ ong là một lô hàng được sản xuất từ cùng một cơ sở, cùng một loại nguyên liệu, chất lượng, cùng thời gian và cùng công nghệ sản xuất.
3.1.2 Mẫu đơn là viên than tổ ong lấy tại một vị trí của lô than, trên băng tải hoặc trên kho tại một thời điểm nhất định.
3.1.3 Mẫu cơ sở là số viên than hợp thành từ số mẫu đơn, lấy trực tiếp từ lô than theo các quy định.
3.1.4 Thời gian bén cháy là thời gian từ lúc bắt đầu châm lửa nhóm viên than đến khi bắt cháy được ít nhất 3/4 số lỗi hút gió (hay lỗ gia nhiệt), thời gian bén cháy được tính bằng phút.
3.1.5 Thời gian sử dụng viên than (hay thời gian cháy hữu ích) là thời gian từ lúc viên than bén cháy đến lúc viên than tàn (viên than không còn cấp nhiệt được đến 100oC). Thời gian sử dụng được tính bằng phút.
3.2 Phương pháp lấy mẫu
3.2.1 Lấy mẫu than tổ ong dựa trên cơ sở TCVN 1693 - 86, mỗi viên than là một mẫu đơn, tập hợp các mẫu đơn này thành một mẫu cơ sở, các viên than lấy mẫu phải đại diện cho toàn bộ lô than.
3.2.2 Một lô than tổ ong có số lượng lớn hơn hoặc bằng 5000 viên quy định tối thiểu lấy 16 mẫu đơn cho một mẫu cơ sở. Lô than có số lượng dưới 5000 viên quy định tối thiểu lấy 8 mẫu đơn cho một mẫu cơ sở.
3.2.3 Để đảm bảo yêu cầu kiểm tra, tiến hành lấy mẫu theo hai cách:
3.2.3.1 Lấy mẫu than trên băng đối với cơ sở sản xuất:
Dây chuyền sản xuất liên tục, theo số mẫu đơn quy định ở điều 3.2.2, các mẫu đơn lấy sau những khoảng thời gian như nhau được xác định theo công thức:
Trong đó:
M: khối lượng lô than tổ ong cần lấy một mẫu cơ sở, viên
Q: năng suất dòng than (năng suất máy), viên/giờ
n: Số lượng mẫu đơn cần lấy
3.2.3.2 Lấy mẫu than trong kho
Xác định tổng số chồng than có trong kho, trên cơ sở số mẫu đơn
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6254:1997 (ISO 331 : 1983) về Than - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp trọng lượng trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1271:1999 về Than - Hệ thống chỉ tiêu chất lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6254:1997 (ISO 331 : 1983) về Than - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp trọng lượng trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1271:1999 về Than - Hệ thống chỉ tiêu chất lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1986 về Than - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 200:1986 về Than - Phương pháp xác định nhiệt lượng riêng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4600:1994 về Viên than tổ ong - Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN4600:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra