- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:1986 về thức ăn chăn nuôi - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ
Animal feeding stuffs - Methods for determination of crude fibre content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng xơ thô, áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi có hàm lượng xơ thô lớn hơn 1%. Thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu có hàm lượng xơ thô nhỏ hơn 1%, thì áp dụng TCVN 4998-89 (ISO 6541-1981).
Tiến hành lấy và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4325-86.
Dùng dung dịch axit và kiềm với nồng độ nhất định thủy phân và tách khỏi mẫu thử các chất bột đường, protit, dầu mỡ, một phần hemixeluloza và lignin còn lại gọi là xơ thô.
3.1. Dụng cụ
- Cân phân tích với độ chính xác 0,0002g;
- Lò nung có điều chỉnh nhiệt độ 550 ± 250C;
- Tủ sấy có điều chỉnh nhiệt độ ± 20C;
- Máy hút chân không;
- Bếp điện;
- Bình hút ẩm;
- Bình ngưng lạnh;
- Cốc đốt dung tích 450 - 500ml;
- Phễu lọc Dơrangdi;
- Bình bunden dung tích 2 - 3 l;
- Chén lọc bằng sứ có nắp;
- Bình định mức dung tích 1000ml;
- Bông amian;
- Đũa thủy tinh ở đầu có bịt cao su;
3.2. Hóa chất
- Axit sunfuric dung dịch 1,25%, hòa 7ml axit sunfuric có tỷ trọng 1,84g/ml vào nước cất, sau khi để nguội thêm nước cất đến 1l;
- Kali hydroxit dung dịch 2,5% hòa 25g kali hydroxit trong nước cất đến 1l;
- Cồn etanol 96%;
- Ete petrol.
4.1. Cân từ 1,5 đến 2g với độ chính xác 0,001g mẫu thức ăn ở dạng khô không khí đã được nghiền nhỏ và cho vào cốc đốt dung tích 450 - 500 ml có vạch ở mức 200ml. Nếu thức ăn có hàm lượng chất béo lớn hơn 10% thì cần phải chiết chất béo trước khi xác định xơ thô (xem phụ lục).
4.2. Rót vào cốc 200ml axit sunfuric 1,25% đã được đun nóng 70-800C, dùng đũa thủy tinh khuấy đều đậy cốc bằng bình ngưng lạnh. Đặt cốc trên bếp và đun bếp đến sôi thật nhanh (trong khoảng 2 phút) tiếp tục đun sôi nhẹ trong 30 ± 1 phút. Trong quá trình đun dùng đũa thủy tinh khuấy đều để những hạt thức ăn không bám vào thành cốc. Mực nước trong cốc luôn giữ ở vạch 200ml, nếu cạn phải thêm nước cất nóng.
4.3. Sau khi thủy phân bằng axit, để lắng và lọc dịch còn đang nóng qua phễu Dơrangdi với giấy lọc, nếu hàm lượng xơ lớn hơn 3% thì có thể dùng phễu thủy tinh có bịt vải nilông với lỗ thưa không quá 0,1 mm để hút lọc bằng trang bị hút chân không vào bình Bunden.
Dùng bình tia đựng nước cất nóng rửa cặn bám ở vải lọc, giấy lọc, thành cốc xuống cốc, thêm nước cất nóng vào cốc cho đến vạch mức, để lắng và tiếp tục hút rửa những chất không hòa tan cho đến khi nước lọc đạt trung tính khi thử bằng giấy quỳ.
4.4. Cho vào cốc 100ml dung dịch kali hydroxit 2,5% thêm nước cất nóng đến vạch 200ml lắp bình ngưng lạnh. Đặt cốc lên bếp và đun sôi đều dung dịch trong 30 ± 1 phút kể từ khi bắt đầu sôi.
Hút lọc và rửa cặn xơ trong cốc như ở mục 4.3.
4.5. Chuyển toàn bộ dịch và cặn từ cốc sang chén lọc sứ ở đáy có lót khoảng 2g amian đã được sấy khô và xác định khối lượng.
Amian trước khi sử dụng phải qua xử lý đun sôi trong 30 phút trong dung dịch axit sunfuric 1,25% rửa sạch, đun sôi 30 phút trong dung dịch kali hydroxit 1,25%, rửa sạch, sấy khô và nung ở nhiệt độ 5500C trong thời gian 2 giờ.
Dùng nước cất nóng rửa sạch mẫu trong chén lọc sau đây lần lượt dùng 15 ml etanola 96% và 15 ml ete để rửa mẫu.
4.6. Sấy ch
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4805:1989 (ISO 5061 - 1983) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định vỏ hạt thầu dầu bằng kính hiển vi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:1989 (ISO 6495 - 1980) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327:1993 về thức ăn cho chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng metionin
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002) về thức ăn chăn nuôi - xác định tro thô
- 1Quyết định 728/QĐ-BKHCN năm 2007 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:1986 về thức ăn chăn nuôi - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4805:1989 (ISO 5061 - 1983) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định vỏ hạt thầu dầu bằng kính hiển vi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:1989 (ISO 6495 - 1980) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327:1993 về thức ăn cho chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng metionin
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002) về thức ăn chăn nuôi - xác định tro thô
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng xơ thô - phương pháp có lọc trung gian
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329:1993 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng xơ thô
- Số hiệu: TCVN4329:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1993
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực