Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3900:1984

LỢN GIỐNG

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ LỢN ĐỰC GIỐNG QUA ĐỜI SAU
The regulations of estimating a boar on the qualities of descendants

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc đánh giá lợn đực giống qua đời sau đối với lợn giống nội và ngoại thuần chủng trong các cơ sở giống lợn của Nhà nước.

1. Khái niệm và tổ chức đánh giá  

1.1. Đánh giá lợn đực giống qua đời sau là đem lợn đực giống cần đánh giá cho phối với một số lợn nái rồi từ mỗi ổ lợn nái chọn ra một số lợn con để kiểm tra nuôi béo và đánh giá năng suất của lợn đực giống này qua năng suất của đời con.

1.2. Có hai hình thức đánh giá lợn đực giống qua đời sau:

- Đánh giá lợn đực giống qua đời sau ngay tại cơ sở giống.

- Đánh giá lợn đực giống qua đời sau tại các trạm kiểm tra năng suất của Nhà nước.

1.3. Cơ sở tiến hành để đánh giá lợn đực giống qua đời sau phải được chuẩn bị đầy đủ về thức ăn, chuồng trại kỹ thuật nuôi dưỡng và điều kiện theo dõi ghi chép. Đồng thời phải thực hiện đầy đủ các quy trình kỹ thuật chăn nuôi đã được quy định.

1.4. Tất cả các cơ sở giống của Nhà nước phải tổ chức đánh giá lợn đực giống qua đời sau để chọn lọc lợn đực giống cho cơ sở mình và bán giống ra ngoài. Khuyến khích các cơ sở giống khác tiến hành đánh giá lợn đực giống qua đời sau.

2. Đối tượng và thời gian đánh giá

2.1. Lợn đực giống đánh giá qua đời sau phải là lợn tốt nhất của cơ sở đã được kiểm tra cá thể trong giai đoạn hậu bị, khỏe mạnh không có bệnh tật, có khả năng truyền giống và phẩm chất tinh dịch tốt.

2.2. Mỗi lợn đực giống đánh giá qua đời sau được phối với 5 lợn nái đẻ từ lứa 2 đến lứa 5, đạt từ cấp I trở lên. Các lợn nái này không có quan hệ huyết thống gần với lợn đực giống đánh giá, không phải là mẹ con và chị em với nhau. Thời gian phối giống giữa lợn đực giống đánh giá và các lợn nái không cách nhau quá 30 ngày. Nếu thời gian phối giống cách nhau xa phải xếp theo từng cặp để so sánh.

2.3. Số lượng lợn đực giống đánh giá của mỗi đợt phải có từ 2 con trở lên.

2.4. Mỗi ổ lợn do các lợn nái này đẻ ra chọn 2 lợn con (1 lợn đực và 1 lợn cái) để kiểm tra nuôi béo. Lợn con kiểm tra nuôi béo phải khỏe mạnh, sinh trưởng bình thường, có khối lượng gần bằng bình quân khối lượng của ổ, khối lượng của 2 con không chênh lệch nhau quá 15%. Lợn đực nội thiến lúc 7 ngày tuổi và lợn đực ngoại thiến lúc 15 ngày tuổi. Lợn cái nội thiến lúc 80 ngày tuổi và lợn cái ngoại thiến lúc 120 ngày tuổi.

2.5. Kiểm tra nuôi béo được tiến hành theo phương pháp thời gian; Từ lúc trên 90 ngày tuổi đến lúc tròn 300 ngày tuổi đối với cả lợn nội và lợn ngoại.

Ngay sau khi cai sữa phải chọn những lợn đạt tiêu chuẩn ghi ở điều 2.4 đưa vào chuồng nuôi kiểm tra để nuôi chuẩn bị. Trong thời gian nuôi chuẩn bị lợn đã được nuôi theo quy định nuôi kiểm tra.

3. Chế độ nuôi dưỡng

3.1. Chuồng nuôi kiểm tra:

Lợn kiểm tra nuôi béo được nuôi 2 con một ô chuồng (2 con của cùng một mẹ) với diện tích: 3m2 đối với lợn nội, 4 m2 đối với lợn ngoại (chuồng nuôi lợn kiểm tra nuôi béo không cần sân chơi). Trong chuồng nuôi phải có máng ăn riêng và máng nước uống riêng.

3.2. Thức ăn và chế độ cho ăn:

3.2.1. Lợn kiểm tra nuôi béo được ăn mỗi ngày hai bữa thức ăn tinh và hai bữa thức ăn thô xanh (thời gian ăn của mỗi bữa là 45 phút). Mỗi bữa được ăn tự do về số lượng đơn vị thức ăn, ăn theo định mức về lượng protêin và các chất dinh dưỡng khác trong một đơn vị thức ăn. Cho lợn ăn thức ăn tinh trước, ăn thức ăn thô xanh sau. Cho lợn uống nước đầy đủ.

3.2.2. Định mức các chất dinh dưỡng trong vật chất khô cho các loại lợn kiểm tra nuôi béo như sau:

3.3. Chăm sóc:

3.3.1. Trước khi kiểm tra, lợn phải được tiêm phòng các loại bệnh dịch chính, tẩy

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3900:1984 về lợn giống - quy trình đánh giá lợn đực giống qua đời sau do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3900:1984
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/05/1984
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản