- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1681:1975 về Quần áo nam - Cỡ số do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2604:1978 về Quần áo bảo hộ lao động mặc ngoài cho nam công nhân thăm dò và khai thác dầu khí - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1599:1974 về Quần áo bảo hộ lao động dùng cho nam công nhân luyện kim do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1600:1974 về Quần áo lao động phổ thông dùng cho nam công nhân do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
QUẦN ÁO BẢO HỘ LAO ĐỘNG MẶT NGOÀI CHO NAM CÔNG NHÂN THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ
Protective clothing for oil-industry works
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với quần áo bảo hộ lao động cho nam công nhân thăm dò và khai thác dầu khí.
1.1. Quần áo bảo hộ lao động cho nam công nhân dầu khí phải sản xuất theo cỡ số quy định trong TCVN 1681 – 75.
1.2. Quần áo bảo hộ lao động cho nam công nhân dầu khí được phép sản xuất theo 2 kiểu. Kiểu quần áo rời quy định trong TCVN 1600 – 74 hoặc quần áo liền.
2.1 Yêu cầu về tính năng an toàn, vệ sinh và sử dụng
2.1.1. Quần áo bảo hộ lao động cho công nhân dầu khí phải không bị dầu mỏ và kiềm loãng phá hủy.
2.1.2. Kết cấu quần áo phải phù hợp với điều kiện lao động. Khi thiết kế quần áo phải tính thêm hệ số cử động để bảo đảm công nhân thao tác dễ dàng khi làm việc.
2.2. Nguyên phụ liệu
2.2.1. Vải
Vải dùng để may quần áo bảo hộ lao động cho công nhân dầu khí phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng sau:
- Khối lượng một mét vuông vải không lớn hơn 400 g
- Độ bền đứt của vải đối với mẫu vải 50 x 300 mm.
Theo chiều dọc không nhỏ hơn hơn 800 niutơn (N)
Theo chiều ngang không nhỏ hơn 500 niutơn (N)
- Độ thấm nước : Vải không bị ngấm nước ngay
- Độ chịu dầu :
Độ bền đứt của mẫu vải ngâm trong dầu mỏ
Sau 10 ngày đêm giảm không quá 10% so với độ bền đứt của vải.
- Độ chịu kiềm :
Vải không bị kiềm nồng độ từ 10 – 20% phá hủy.
2.2.2. Chỉ khâu
Chỉ khâu phải có chỉ số từ 50 đến 100 xe 3, độ bền đứt phải lớn hơn 8 niutơn (N) và phù hợp với độ bền của loại vải may quần áo.
2.2.3. Cúc : cúc dùng cho quần áo bảo hộ lao động cho công nhân dầu khí phải không bị dầu mỏ phá hủy và không bị kiềm loãng ăn mòn. Đường kính cúc từ 10 đến 17 mm.
2.2.4. Khóa đai quần bằng vật liệu không gỉ, kích thước khóa phải phù hợp với kích thước đai quần.
2.3. Hình dạng bên ngoài
2.3.1. Hình dạng bộ quần áo rời theo TCVN 1600 – 75.
2.3.2. Hình dạng bộ quần áo liền gồm có 2 phần :
- Phần áo, may theo kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ 1 ve, cổ bắp may ốp ngoài trước ngực. Nẹp áo đúp, cúc cài ở nẹp trong. Cầu vai ở phía sau, may đắp ngoài.
Tay áo có bác và cúc cài cổ tay. Cửa tay có miếng đắp phụ bên trong. Áo may liền với quần.
- Phần quần, may theo kiểu quần âu, có hai túi chéo phía trước và một túi sau có nắp may ốp ngoài. Trên cạp có 2 đai bên để điều chỉnh theo vòng bụng. Ống quần có cúc và khuy cài bó gọn vào cổ chân.
2.4. Yêu cầu chính về cắt may.
2.4.1. Tất cả các chi tiết của quần áo phải cắt theo hướng dọc sợi vải.
2.4.2. Khi cắt phải tính thêm độ co của từng loại vải sau khi giặt.
2.4.3. Các chi tiết của quần áo cắt theo giác mẫu hoặc quy định của ngành may mặc.
2.4.4. Yêu cầu về đường khuy và cách lắp ráp theo quy định của mục 25 TCVN 1600 – 74.
2.5. Yêu cầu về thùa khuy và đính cúc.
2.5.1. Phía trên áo gồm 4 khuy, khuy đầu sát cổ, khuy cuối cách đầu cạp quần 80 mm, khoảng cách còn lại chia đều.
2.5.2. Cửa quần gồm 3 khuy, cạp quần một khuy.
2.5.3. Cách thùa khuy và đính cúc theo quy định ở mục 2.4.4 TCVN 1599 – 74.
2.5.4. Ống quần tra k
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2603:1987 về Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2603:1978 về Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2607:1978 về Quần áo bảo hộ lao động - Phân loại
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2608:1978 về Giày bảo hộ lao động bằng da và vải - Phân loại
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2609:1978 về Kính bảo hộ lao động - Phân loại
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2610:1978 về Quần áo bảo hộ lao động - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 375:1970 về Quần áo trẻ em trai - Phương pháp đo cơ thể
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4357:1986 về Giày bảo hộ lao động cho công nhân đi lô cao su
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4742:1989 về Quần áo bảo hộ lao động dùng cho công nhân đi lô cao su
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3581:1981 về Kính bảo hộ lao động - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3579 - 81 về Kính bảo hộ lao động - Mắt kính không màu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13410-2:2021 (BS EN 13795-2:2019) về Quần áo và khăn trải phẫu thuật - Yêu cầu và phương pháp thử - Phần 2: Trang phục giữ sạch không khí
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2603:1987 về Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1681:1975 về Quần áo nam - Cỡ số do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1841:1976 về Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2603:1978 về Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2604:1978 về Quần áo bảo hộ lao động mặc ngoài cho nam công nhân thăm dò và khai thác dầu khí - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2607:1978 về Quần áo bảo hộ lao động - Phân loại
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2608:1978 về Giày bảo hộ lao động bằng da và vải - Phân loại
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2609:1978 về Kính bảo hộ lao động - Phân loại
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2610:1978 về Quần áo bảo hộ lao động - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1599:1974 về Quần áo bảo hộ lao động dùng cho nam công nhân luyện kim do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1600:1974 về Quần áo lao động phổ thông dùng cho nam công nhân do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 375:1970 về Quần áo trẻ em trai - Phương pháp đo cơ thể
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4357:1986 về Giày bảo hộ lao động cho công nhân đi lô cao su
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4742:1989 về Quần áo bảo hộ lao động dùng cho công nhân đi lô cao su
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3581:1981 về Kính bảo hộ lao động - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3579 - 81 về Kính bảo hộ lao động - Mắt kính không màu
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13410-2:2021 (BS EN 13795-2:2019) về Quần áo và khăn trải phẫu thuật - Yêu cầu và phương pháp thử - Phần 2: Trang phục giữ sạch không khí
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2605:1978 về Quần áo bảo hộ lao động cho nam công nhân thăm dò và khai thác dầu khí - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN2605:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1978
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực