TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2372:1987
TƠ TẰM DÂU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỀU TRUNG BÌNH VÀ ĐỘ ĐỀU TRUNG BÌNH THẤP NHẤT
Raw silk
Method for determination of mean uniformity and minimum uniformity
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2372-78 quy định phương pháp xác định độ đồng đều về đường kính của mẫu tơ trên những đoạn ngắn. Độ đều của mẫu tơ được xác định bằng cách quấn tơ thành từng băng lên bảng đen rồi so sánh những đoạn tơ không đều của từng băng với ảnh mẫu tiêu chuẩn.
1. Buồng kiểm nghiệm và dụng cụ
1.1. Buồng kiểm nghiệm:
Hình dạng và kích thước (mm) của buồng kiểm nghiệm và của các cột để chao đèn được thể hiện ở hình 1, hình 2, hình 3.
Cho phép chiều dài của phòng lớn hơn kích thước đã chỉ dẫn. Chiều cao của tường không nhỏ hơn 2400mm. Bề mặt của tường từ 2400mm trở xuống phải phẳng, không có chỗ lồi lõm. Năm mặt tường của buồng kiểm nghiệm cụ thể là : ba mặt tường ở phía sau giá treo bảng đen, hai mặt ngoài (từ phía người kiểm nghiệm) của bức tường gắn chao đèn thẳng đứng, ở độ cao 2400mm từ nền trở lên và toàn bộ nền nhà, trừ hai phần nền của hình tam giác nơi đặt chao đèn thẳng đứng, cần phải được sơn màu xám. Bề mặt còn lại của các bức tường, trần nhà và hai khu vực nền nhà của hai hình tam giác nơi đặt chao đèn thẳng đứng (hình 1) cần phải được sơn màu trắng một cách đều đặn.
Màu sắc của bề mặt của các bức tường, nền nhà và trần nhà đều phải sơn bằng sơn dầu.
Buồng kiểm nghiệm phải cách ly hoàn toàn với ánh sáng bên ngoài khi kiểm tra các băng tơ chỉ sử dụng các hệ thống đèn chiếu tương ứng.
Các chao đèn được làm bằng sắt tây. Bề mặt phản chiếu của chao đèn được mạ crôm. Bề mặt này để phẳng hoặc uốn gợn sóng. Không cho phép làm các chao đèn bằng gỗ sơn.
Trong các chao đèn thẳng đứng lắp sáu chiếc bóng đèn màu xanh mờ. Bốn chiếc ơ hai đầu chao đèn mỗi chiếc có công suất 60W, hai chiếc ở giữa mỗi chiếc có công suất 40W. Trong chao đèn nằm ngang trên bảng đen, lắp sáu bóng đèn màu xanh mờ mỗi chiếc có công suất 60W.
Vị trí đặt hai chao đèn thẳng đứng tương ứng với hình 2. Chao đèn nằm ngang được lắp phía trên của giá treo bảng đen. Góc quay của chao đèn được mô tả ở hình 3.
1.2 Máy cuộn tơ lên bảng đen
Máy này có thể điều chỉnh được mật độ sợi tơ trong một đơn vị chiều dài (25,4mm) khi độ mảnh sợi tơ khác nhau:
13 – 16 đen 100 sợi/2,54mm
17 – 26 đen 80 sợi/2,54mm
26 – 36 đen 66 sợi/2,54mm
1.3. Các bảng đen
Bảng đen có kích thước : dài 1360mm
rộng 470mm
dày 30mm
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2376:1987 về tơ tằm dâu - phương pháp xác định độ bền và độ giãn khi đứt sợi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2369:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ ẩm thực tế
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2370:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định khối lượng tiêu chuẩn
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2371:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ mảnh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2375:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ đứt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2377:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ bao hợp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2376:1987 về tơ tằm dâu - phương pháp xác định độ bền và độ giãn khi đứt sợi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2367:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2369:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ ẩm thực tế
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2370:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định khối lượng tiêu chuẩn
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2371:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ mảnh
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2375:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ đứt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2377:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ bao hợp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1517:1974 về Quy tắc quy tròn số
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2372:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ đều trung bình và độ đều trung bình thấp nhất
- Số hiệu: TCVN2372:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết