YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI BẢN VẼ CHẾ TẠO
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung đối với bản vẽ chế tạo của sản phẩm sản xuất chính và sản xuất phụ trong ngành chế tạo máy.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bản vẽ dùng cho sản xuất theo phương pháp vẽ trên sàn theo kích thước thật và dùng dưỡng để chế tạo.
1. Trên bản vẽ chế tạo, cần tận dụng những sản phẩm và phần cấu thành của sản phẩm đã tiêu chuẩn hóa và đã có trong sản xuất, chú ý đến tính lắp lẫn, lựa chọn và sử dụng hợp lý vật liệu, các phương pháp chế tạo và sửa chữa sản phẩm có lợi nhất, cũng như tính kinh tế và thuận tiện trong vận hành.
Trong quá trình lập bản vẽ, phải có sự thống nhất với các bộ phận tiêu chuẩn và công nghệ.
2. Bản vẽ chế tạo cùng với các bản điều kiện kỹ thuật phải gồm có những số liệu cần thiết về cấu tạo của sản phẩm và tất cả những thông số xác định hình dáng, kích thước dung sai, vật liệu và những chỉ dẫn khác cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm.
3. Số lượng bản vẽ lắp phải ít nhất, nhưng đủ để đảm bảo cho quá trình lắp ráp và kiểm tra sản phẩm, bộ phận và nhóm có thể thực hiện được một cách hợp lý. Khi cần thiết trên bản vẽ lắp có thể ghi những số liệu cần thiết về cấu tạo và vận hành của sản phẩm.
4. Nói chung, trên bản vẽ chế tạo đối với sản phẩm sản xuất chính, không ghi những chỉ dẫn về công nghệ. Cho phép ghi những chỉ dẫn về lựa chọn dạng phôi (phôi đúc, phôi rèn..v.v..), các biện pháp gia công và lắp ráp khi các biện pháp ấy được coi là duy nhất để bảo đảm chất lượng yêu cầu đối với sản phẩm, ví dụ: gia công đồng thời, mài bóng, mài nghiền, uốn gấp cùng một lúc..v.v..
Chú thích: Cho phép ghi những chỉ dẫn công nghệ khác trên bản vẽ của sản xuất đơn chiếc chỉ để sử dụng trong một xí nghiệp nhất định.
5. Trên bản vẽ có thể ghi những chú dẫn tham chiếu về các tiêu chuẩn xí nghiệp, tiêu chuẩn địa phương, tiêu chuẩn ngành, điều kiện kỹ thuật, quy phạm v.v..
Không được phép chú dẫn tham chiếu về bất kỳ một văn bản kỹ thuật nào quy định hình dáng, kích thước, dung sai và các thông số khác đối với các phần tử của chi tiết hay mối ghép, nếu đã có tiêu chuẩn nhà nước về các thông số đó.
6. Trên bản vẽ của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm cần ghi nhãn, phải chỉ dẫn chỗ ghi nhãn và, nếu cần, cả nội dung và phương pháp ghi nhãn.
Cho phép chỉ dẫn nội dung và phương pháp ghi nhãn trong một bản riêng, có chú dẫn tham chiếu về bản này trong phần yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ hay trong bản điều kiện kỹ thuật của sản phẩm.
7. Mỗi bản vẽ của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm phải lập trên một tờ riêng theo khổ giấy tiêu chuẩn. Có thể bố trí một bản vẽ trên nhiều tờ, tốt nhất là có cùng một khổ giấy.
8. Khi bố trí một bản vẽ gồm có các hình cắt, mặt cắt, phần tử vẽ tách rời và hình chiếu phụ trên một tờ thì ở bên cạnh một trong hai nét cắt, bên nét ngang cuối đường dóng của phần tử vẽ tách rời và cạnh mũi tên của hình chiếu phụ, nên ghi số thứ tự của tờ và (hay) miền, trên đó bố trí các hình biểu diễn nói trên.
Trên những hình biểu diễn đó, dưới ký hiệu của chúng, phải ghi số thứ tự của tờ và (hay) miền, trên đó có vẽ các nét cắt, nét ngang cuối đường dóng của phần tử vẽ tách rời hay mũi tên của hình chiếu phụ tương ứng.
9. Trên mỗi bản vẽ và trên mỗi tờ của bản vẽ (khi bố trí bản vẽ trên nhiều tờ) phải có khung tên theo TCVN 222 - 66.
Trên bản vẽ lắp và bản vẽ lắp đặt, ngoài khung tên phải có bảng kê.
10. Chữ ghi trên bản vẽ không được viết tắt, trừ những chữ viết tắt thông dụng mà mọi người đều biết và những chữ viết tắt đã được quy định trong các tiêu chuẩn.
Trong khung tên, trên nét ngang cuối các đường dóng, trong bảng kê và các bảng của bản vẽ, ngoài những ký hiệu quy ước và chữ viết tắt quy định trong các tiêu chuẩn còn cho phép sử dụng những chữ viết tắt ghi trong phụ lục của tiêu chuẩn này.
11. Dấu hiệu quy ước g
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 23:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm
- 2Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 24:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 219:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 220:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 223:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Ký hiệu các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 225:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Quy tắc ghi sửa đổi trên bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 226:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Bản vẽ sửa chữa của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 227:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Cách gấp các bản in của bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 23:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm
- 2Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 24:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 219:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 220:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 223:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Ký hiệu các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 225:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Quy tắc ghi sửa đổi trên bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 226:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Bản vẽ sửa chữa của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 227:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Cách gấp các bản in của bản vẽ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 221:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Yêu cầu chung đối với bản vẽ chế tạo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN221:1966
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1966
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/1985
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực