Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1595 - 88

CAO SU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG So (Shore) A

Rubber - Method for determination of shore A hardness

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1595-74, quy định phương pháp xác định độ cứng của cao su từ 0 đến 100 đơn vị So A.

1. MẪU THỬ

1.1. Mẫu thử là hình khối chữ nhật. Kích thước của mẫu phải cho phép đo ở 3 điểm. Khoảng cách giữa các điểm đo không nhỏ hơn 3 mm và từ điểm đo tới cạnh của mẫu không nhỏ ơn 13 mm.

1.2. Chiều dày mẫu thử: 6 ± 0,3 mm

Khi độ dày không đạt quy định, cho phép chồng từ 2 đến 3 lớp để đo, chiều dày lớp trên cùng không nhỏ hơn 2 mm.

1.3. Tiến hành thử trên một mẫu.

2. DỤNG CỤ THỬ

2.1. Đồng hồ đo độ cứng gồm những phần cơ bản sau đây:

Kim ép bằng thép tôi có đầu hình nón cụt (như hình vẽ). Lò xo để đặt lực vào kim ép.

Thang chia độ từ 0 đến 100, trong đó 0 tương ứng với độ lún sâu của kim ép là lớn nhất (2,54 cm) và 100 tương ứng với độ lún sâu của kim ép là nhỏ nhất. Khoảng cách giữa hai vạch chia độ không nhỏ hơn 1 mm. Giá trị giữa hai vạch chia độ tương ứng với một đơn vị đo.

2.2. Đồng hồ đo phải có mối tương quan giữa độ cứng So A và tải trọng tác dụng lên kim ép như quy định trong bảng sau:

Độ cứng So

Tải trọng, N

Độ cứng So

Tải trọng, N

0

0,55

± 0,8

60

5,06

± 0,08

10

1,30

70

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1595:1988 về cao su - phương pháp xác định độ cứng So (Shore) A

  • Số hiệu: TCVN1595:1988
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1988
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản