Rolling bearings sits
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1482-74
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 773-77.
Tiêu chuẩn này quy định miền dung sai của các bề mặt lắp ghép của trục và lỗ trên thân của các bộ phận, cơ cấu , máy và khí cụ lắp với ổ lăn. Các chi tiết và bộ phận lắp ổ lăn phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Trục được chế tạo đặc hoặc rỗng có thành dày*;
2. Vật liệu của trục - thép;
3. Vật liệu của thân - thép hoặc ngang;
4. Khi làm việc ổ không bị đốt nóng tới nhiệt độ lớn hơn 100°C.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bề mặt lắp ghép với ổ lăn không đủ bộ.
1. Miền dung sai của các bề mặt lắp ghép của trục và lỗ trên thân lắp với ổ lăn thông dụng được quy định trong bảng 1.
Ký hiệu và trị số của các miền dung sai phải phù hợp với TCVN 2244-77 và TCVN 2245-77.
2. Vị trí miền dung sai của trục và lỗ trên thân so với miền dung sai của các vòng ổ lăn được cho trên hình 1.
Hình 1: Sơ đồ bố trí các miền dung sai lắp ghép ổ lăn với trục và lỗ của thân
KB - miền dung sai đường kính lỗ vòng trong của ổ: hB - miền dung sai đường kính ngoài của vòng ngoài của ổ.
3. Miền dung sai bảo đảm cho các đường kính vòng trong và vòng ngoài của ổ lăn lắp ghép có khe hở, lắp ghép trung gian và lắp ghép có độ dôi. Công dụng cuả các loại lắp ghép này phụ thuộc vào kiểu, kích thước và cấp chính xác của ổ, trị số và hướng, đặc tính của tải trọng tác dụng lên ổ, chế độ làm việc của bộ phận lắp ổ và các điều kiện vận hành khác. Chọc lắp ghép theo huớng dẫn trong bảng 3 và 4.
4. Dạng chịu tải của vòng ổ lăn: cục bộ, chu kỳ và dao động (xem Phụ lục 2), phụ thuộc vào điều kiện làm việc của bộ phận lắp ổ, được cho trong bảng 2.
Bảng 1
Miền dung sai của các bề mặt lắp ghép của trục và lỗ của thân lắp với ổ
Cấp chính xác | Trục | Lỗ | |||||||||||||||||
Sai lệch cơ bản | |||||||||||||||||||
F |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1483:1985 (ST SEV 2195-80) về Ổ lăn - Mép vát - Kích thước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1484:1985 (ST SEV 774-77) về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2220:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc biểu diễn đơn giản ổ lăn trên bản vẽ lắp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8288:2009 (ISO 5593 : 1997/AMD 1 : 2007) về Ổ lăn - Từ vựng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1481:2009 về Ổ lăn - Ổ bi và ổ đũa - Kích thước cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1484:2009 về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1483:1985 (ST SEV 2195-80) về Ổ lăn - Mép vát - Kích thước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1484:1985 (ST SEV 774-77) về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2220:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc biểu diễn đơn giản ổ lăn trên bản vẽ lắp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8288:2009 (ISO 5593 : 1997/AMD 1 : 2007) về Ổ lăn - Từ vựng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1481:2009 về Ổ lăn - Ổ bi và ổ đũa - Kích thước cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1484:2009 về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1482:1985 (ST SEV 773-77) về Ổ lăn - Lắp ghép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1482:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1985
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực