Rolling bearings - Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 8288 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 5593 : 1997 và Amendment 1 : 2007.
TCVN 8288 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4 Ổ lăn, ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Ổ LĂN - TỪ VỰNG
Rolling bearings - Vocabulary
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác lập từ vựng của các thuật ngữ và định nghĩa của chúng được sử dụng trong lĩnh vực ổ lăn và công nghệ ổ lăn.
Nguyên tắc và quy định xây dựng từ vựng
Cấu trúc của từ vựng
Từ vựng bao gồm:
a) Các thuật ngữ cùng với các định nghĩa của chúng theo thứ tự có hệ thống;
b) Hình vẽ cùng với các chỉ số phân loại của các thuật ngữ tương ứng;
c) Mục lục theo bảng chữ cái của các thuật ngữ cùng với các chỉ số phân loại của chúng.
Cấu trúc của các thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa được phân ra theo nhóm và phân nhóm và được sắp xếp theo thứ tự có hệ thống.
Mỗi nhóm được gán cho một số theo thứ tự gồm hai chữ số bắt đầu bằng 01 dùng cho các ổ trục.
Mỗi nhóm được phân thành các phân nhóm, mỗi phân nhóm được gán cho một số theo thứ tự gồm bốn chữ số, hai chữ số đầu tiên là số theo thứ tự của nhóm.
Mỗi đề mục (sản phẩm) được gán cho một chỉ số phân loại gồm sáu chữ số, bốn chữ số đầu tiên là số theo thứ tự của phân nhóm.
Cấu trúc của đề mục (sản phẩm)
Mỗi đề mục (sản phẩm) chứa đựng một chỉ số phân loại, thuật ngữ và đoạn văn bản định nghĩa. Một đề mục có thể bao gồm một chú thích và/hoặc tham chiếu hoặc nhiều hình vẽ [ví dụ, Hình 5].
Chỉ số phân loại và thuật ngữ được in bằng kiểu chữ đậm nét. Trong một số đề mục thuật ngữ được kèm theo lời ghi chú in bằng kiểu chữ bình thường và đặt trong ngoặc nhọn, < >, dùng để chỉ ra hướng sử dụng thuật ngữ hoặc lĩnh vực áp dụng đặc biệt của thuật ngữ đã được định nghĩa.
Sử dụng ngoặc vuông [ ]
Khi nhiều thuật ngữ có liên quan chặt chẽ với nhau có thể được định nghĩa bởi cùng các đoạn văn bản, trừ một ít từ khác nhau thì các thuật ngữ và định nghĩa của chúng được tập hợp lại thành nhóm trong một đề mục duy nhất. Các từ được thay thế cho các từ đứng trước chúng để thu được các định nghĩa khác nhau được đặt trong ngoặc vuông, nghĩa là [ ] theo cùng một thứ tự trong thuật ngữ và trong định nghĩa.
Cấu trúc của Hình vẽ
Hình vẽ được sắp xếp chủ yếu cùng một thứ tự như đối với các thuật ngữ mà hình vẽ đã minh họa.
Mỗi một hình vẽ cho các chỉ số phân loại của các thuật ngữ có liên quan. Hình vẽ thường chỉ biểu thị một ví dụ trong nhiều dạng hiện có của một ổ lăn hoặc một bộ phận của ổ lăn. Trong hầu hết các trường hợp, Hình vẽ được đơn giản hóa và bỏ đi các chi tiết không cần thiết.
Cấu trúc của mục lục theo chữ cái
Mục lục theo bảng chữ cái bao gồm tất cả các thuật ngữ. Các thuật ngữ có nhiều từ xuất hiện trong thứ tự chữ cái bởi thứ tự tự nhiên của từ và các từ chủ chốt của các thuật ngữ.
Mục lục theo bảng chữ cái liên quan đến chỉ số phân loại của đề mục.
01.01.01. Ổ lăn
Ổ trục làm việc nhờ chuyển độn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1482:1985 (ST SEV 773-77) về Ổ lăn - Lắp ghép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1483:1985 (ST SEV 2195-80) về Ổ lăn - Mép vát - Kích thước
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1484:1985 (ST SEV 774-77) về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2220:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc biểu diễn đơn giản ổ lăn trên bản vẽ lắp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1481:2009 về Ổ lăn - Ổ bi và ổ đũa - Kích thước cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1484:2009 về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1505:2009 về Ổ lăn - Đũa kim
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1506:2009 về Ổ lăn - Ổ kim đỡ một dãy - Loạt kích thước 40
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1569:1985 về Nắp ổ lăn − Nắp thấp có rãnh mỡ, đường kính từ 100 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1482:1985 (ST SEV 773-77) về Ổ lăn - Lắp ghép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1483:1985 (ST SEV 2195-80) về Ổ lăn - Mép vát - Kích thước
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1484:1985 (ST SEV 774-77) về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2220:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc biểu diễn đơn giản ổ lăn trên bản vẽ lắp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1481:2009 về Ổ lăn - Ổ bi và ổ đũa - Kích thước cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8-50:2005 (ISO 128-50 : 2001) về Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc chung về biểu diễn - Phần 50: Qui ước cơ bản về biểu diễn các diện tích trên mặt cắt và hình cắt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1484:2009 về Ổ lăn - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1505:2009 về Ổ lăn - Đũa kim
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1506:2009 về Ổ lăn - Ổ kim đỡ một dãy - Loạt kích thước 40
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1569:1985 về Nắp ổ lăn − Nắp thấp có rãnh mỡ, đường kính từ 100 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8288:2009 (ISO 5593 : 1997/AMD 1 : 2007) về Ổ lăn - Từ vựng
- Số hiệu: TCVN8288:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực