Determination of substances characteristic of green and black tea – Part 2: Content of catechins in green tea – Method using high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 9745-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 14502-2:2005 và Đính chính kỹ thuật 1:2006;
TCVN 9745-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F20 Chè và sản phẩm chè biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ TCVN 9745 (ISO 14502), Chè – Xác định các chất đặc trưng của chè xanh và chè đen gồm các phần sau đây:
TCVN 9745-1:2013 (ISO 14502-1:2005), Phần 1: Hàm lượng polyphenol tổng số trong chè – Phương pháp đo màu dùng thuốc thử Folin-Ciocalteu;
TCVN 9745-2:2013 (ISO 14502-2:2005), Phần 2: Hàm lượng catechin trong chè xanh – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
CHÈ – XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA CHÈ XANH VÀ CHÈ ĐEN – PHẦN 2: HÀM LƯỢNG CATECHIN TRONG CHÈ XANH – PHƯƠNG PHÁP SẮC LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Determination of substances characteristic of green and black tea – Part 2: Content of catechins in green tea – Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng catechin tổng số của chè từ tổng các catechin riêng lẻ. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho cả chè xanh hòa tan, chè xanh và các giới hạn về độ chụm đối với chè đen (xem Phụ lục A).
Phương pháp này có thể dùng để xác định axit gallic, cafein, theogallin và theaflavin.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9738 (ISO 1572), Chè – Chuẩn bị mẫu nghiền và xác định hàm lượng chất khô
TCVN 9741 (ISO 7513), Chè hòa tan dạng rắn – Xác định độ ẩm (hao hụt khối lượng ở 103 0C).
Catechin tổng số từ phần mẫu thử của lá chè đã nghiền mịn được chiết bằng metanol 70 % ở 70 0C. Chè hòa tan được hòa trong nước nóng được bổ sung 10 % (thể tích) axetonitril để ổn định dịch chiết. Các catechin riêng lẻ trong dịch chiết được xác định bằng HPLC trên cột có chứa phenyl liên kết, dùng dịch rửa giải gradient có detector UV ở bước sóng 278 nm. Sử dụng chất chuẩn ngoại để định lượng. Chất chuẩn ngoại catechin có độ tinh khiết và độ ẩm đã biết có thể được dùng trực tiếp. Cách khác, cafein có thể được dùng làm chất chuẩn kết hợp với các hệ số đáp ứng tương đối (RRF) của catechin riêng lẻ được thiết lập bởi phép thử liên phòng thử nghiệm quốc tế ISO.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác
4.1. Nước, phù hợp loại 1 của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
4.2. Axetonitril, loại dùng cho HPLC.
4.3. Metanol.
4.4. Axit axetic, băng, loại dùng cho HPLC.
4.5. Hỗn hợp chiết metanol/nước, metanol 70 % (thể tích)
Cho 700 ml metanol (4.3) vào bình định một vạch 1 lít. Pha loãng đến vạch bằng nước (4.1)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9745-2:2013 (ISO 14502-2:2005 và Đính chính kỹ thuật 1:2006) về Chè - Xác định các chất đặc trưng của chè xanh và chè đen - Phần 2: Hàm lượng catechin trong chè xanh - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN9745-2:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực