- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6507-1:2005 (ISO 6887-1 : 1999) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2008 (ISO 7218 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
- 3Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-TQTP 0009:2004 - Thường quy kỹ thuật định danh nấm mốc As - pergillus parasiticus, Aspergillus versi- color trong thực phẩm
Microbiology of foodstuffs - Determination of presumptive Aspergillus parasiticus and Aspergillus versicolor
Lời nói đầu
TCVN 8989:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cụ Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghê công bố.
VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ASPERGILLUS PARASITICUS VÀ ASPERGILLUS VERSICOLOR GIẢ ĐỊNH
Microbiology of foodstuffs - Determination of presumptive Aspergillus parasiticus and Aspergillus versicolor
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định Aspergillus parasiticus và Aspergillus versicolor giả định trong thực phẩm.
Các tài liệu viện dẫn rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật.
TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử: dung dịch huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Aspergillus parasiticus và Aspergillus versicolor giả định (presumptive Aspergillus parasiticus and Aspergillus versicolor)
Vi sinh vật hình sợi, hiếu khí, ưa ẩm trên môi trường cấy chọn lọc và có các đặc điểm đại thể và vi thể như mô tả, khi thực hiện theo quy định trong tiêu chuẩn này.
Sử dụng kỹ thuật đổ đĩa, đến khóm nấm trên môi trường thạch Sabouraud sau khi ủ hiếu khí ở nhiệt độ 28 oC ± 1 oC trong thời gian 5 ngày. Số lượng bào tử nấm mốc có trong 1 g (1 ml) mẫu thử được tính từ số khóm nấm đếm được từ các đĩa nuôi cấy theo các độ pha loãng.
Định danh nấm mốc, dựa trên các đặc điểm đại thể và hình thái học vi thể của khóm nấm mốc.
5. Dịch pha loãng và môi trường cấy
Đối với thực hành trong phòng thử nghiệm, xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007).
5.1. Dịch pha loãng
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1) hoặc tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm cần xác định.
5.2. Môi trường nuôi cấy, sử dụng các môi trường vô trùng pha chế sẵn dưới đây hoặc tham khảo thành phần và các bước chuẩn bị trong Phụ lục B.
5.2.1. Thạch Sabouraud.
5.2.2. Thạch Czapek Dox.
5.2.3. Nước thạch 0,1 %.
5.3. Thuốc thử
5.3.1. Dung dịch axit lactic, 20 % hoặc 40 % hoặc dung dịch axit xitric, 20%.
5.3.2. Dung dịch Lactophenol Amann.
6. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường (xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)].
6.1. Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 28 oC ± 1 oC.
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về phương pháp phát hiện Salmonella do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9331:2012 (ISO/TS 22117 : 2010) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn và các yêu cầu cụ thể về thử nghiệm thành thạo thông qua so sánh liên phòng thử nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9332:2012 (ISO/TS 19036 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn ước lượng độ không đảm bảo đo đối với các phép phân tích định lượng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7682:2007 (ISO 20838 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymeraza (PCR) để phát hiện sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Yêu cầu về khuếch đại và phát hiện đối với các phương pháp định tính
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11134:2015 (ISO 22174:2005) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Định nghĩa và yêu cầu chung
- 1Quyết định 4871/2004/QĐ-BYT ban hành Tiêu chuẩn ngành về Thường quy kỹ thuật xác định E.coli 0157 trong thực phẩm- 52 TCN-TQTP 0008 : 2004 , Thường quy kỹ thuật định danh nấm mốc As - pergillus parasiticus, Aspergillus versi- color trong thực phẩm- 52 TCN-TQTP 0009:2004 Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2516/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6507-1:2005 (ISO 6887-1 : 1999) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về phương pháp phát hiện Salmonella do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9331:2012 (ISO/TS 22117 : 2010) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn và các yêu cầu cụ thể về thử nghiệm thành thạo thông qua so sánh liên phòng thử nghiệm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9332:2012 (ISO/TS 19036 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn ước lượng độ không đảm bảo đo đối với các phép phân tích định lượng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2008 (ISO 7218 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
- 8Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-TQTP 0009:2004 - Thường quy kỹ thuật định danh nấm mốc As - pergillus parasiticus, Aspergillus versi- color trong thực phẩm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7682:2007 (ISO 20838 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymeraza (PCR) để phát hiện sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Yêu cầu về khuếch đại và phát hiện đối với các phương pháp định tính
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11134:2015 (ISO 22174:2005) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Định nghĩa và yêu cầu chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8989:2012 về Vi sinh vật trong thực phẩm - Phương pháp xác định Aspergillus parasiticus và Aspergillus versicolor giả định
- Số hiệu: TCVN8989:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực