Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8928:2023

PHÒNG, CHỐNG BỆNH HẠI CÂY RỪNG - HƯỚNG DẪN CHUNG

Prevention and control of forest diseases - General guidance

Lời nói đầu

TCVN 8928:2023 thay thế TCVN 8928:2013

TCVN 8928:2023 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÒNG, CHỐNG BỆNH HẠI CÂY RỪNG - HƯỚNG DN CHUNG

Prevention and control of forest diseases - General guidance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung về phương pháp phòng, chống bệnh hại cây rừng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đều rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12561:2018, Thuốc bảo vệ thực vật - Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc trên đồng ruộng;

TCVN 13268-7:2023, Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 7: Nhóm cây lâm nghiệp.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Bệnh hại cây rừng (forest disease)

Trạng thái động phức tạp, đặc trưng của một quá trình bệnh lý xảy ra liên tục trong cơ thể thực vật do tác động của yếu tố phi sinh vật hoặc yếu tố sinh vật (sinh vật ký sinh) dẫn đến làm rối loạn chức năng sinh lý, thay đổi cấu trúc giải phẫu của từng bộ phận hoặc toàn bộ cơ thể thực vật, hoặc có thể gây chết cho cơ thể thực vật đã nhiễm bệnh.

3.2

Bệnh hại chính (major disease)

Những bệnh thường xuyên xuất hiện và gây hại nặng trên cây rừng làm giảm sút phẩm chất, năng suất cây rừng trong từng thời gian nhất định.

3.3

Cấp bệnh (disease rating scale)

Sự quy ước bằng thang điểm đánh giá tình trạng bệnh thông qua mức độ biểu hiệu của bệnh hại gây hại trên các bộ phận cây rừng, cấp bệnh được chia làm 5 cấp (đánh số từ 0 đến 4).

3.4

Tỷ lệ bệnh (disease incidence)

Đại lượng đặc trưng cho mức độ phổ biến về số lượng triệu chứng bệnh của cây rừng tại khu vực điều tra được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%).

3.5

Chỉ số bệnh (disease index)

Đại lượng đặc trưng cho mức độ nhiễm bệnh của cây rừng tại khu vực điều tra được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%), phụ thuộc vào mức độ phổ biến của bệnh và tần suất xuất hiện của mỗi cấp độ bệnh theo quy định.

3.6

Điều tra sơ bộ (general survey)

Hoạt động tại thực địa để thu thập thông tin khái quát về tình hình bệnh hại của khu vực điều tra. Kết quả điều tra xác định ra các nhóm bệnh hại chính và loài cây bị hại ở khu vực điều tra.

3.7

Điều tra tỉ mỉ (specific survey)

Hoạt động tại thực địa để điều tra chi tiết trên các ô tiêu chuẩn hay một lô mẫu nhằm đánh giá chính xác thành phần loại bệnh hại chính, đặc điểm phân bố, tỷ lệ bệnh và mức độ bệnh trên cây rừng. Cung cấp thông tin đánh giá mức độ hại và tổn thất do bệnh hại gây ra để tiến hành các biện pháp phòng, chống thích hợp.

3.8

Điều tra bổ sung (additional survey)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8928:2023 về Phòng, chống bệnh hại cây rừng - Hướng dẫn chung

  • Số hiệu: TCVN8928:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản