Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8927:2023

PHÒNG, CHỐNG SÂU HẠI CÂY RỪNG - HƯỚNG DẪN CHUNG

Prevention and control of forest insect pests - General guidance

Lời nói đu

TCVN 8927:2023 thay thế TCVN 8927:2013

TCVN 8927:2023 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÒNG, CHNG SÂU HẠI CÂY RỪNG - HƯỚNG DN CHUNG

Prevention and control of forest insect pests - General guidance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn chung về công tác phòng, chống sâu hại cây rừng.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây được viện dẫn đều rất cần thiết đối với tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có):

TCVN 12561:2018, Thuốc bảo vệ thực vật - Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc trên đồng ruộng;

TCVN 13268-7:2022, Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 7: Nhóm cây lâm nghiệp.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Sâu hại cây rừng (forest insect pest)

Nhóm các loài côn trùng ăn thực vật, sử dụng cây rừng làm thức ăn có thể gây ra biến đổi về hình thái và làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây hoặc có thể làm cho cây chết.

3.2

Sâu hại chính (major insect)

Những loài thường xuyên xuất hiện và gây hại nặng trên cây rừng làm giảm sút phẩm chất, năng suất cây rừng trong từng thời gian nhất định.

3.3

Yếu tố điều tra chính (key elements for survey)

Các yếu tố đại diện tại khu vực điều tra (giống, loài cây, địa hình và loại đất) được lựa chọn để theo dõi tình hình phát sinh và phát triển của sâu hại.

3.4

Khu vực điều tra (survey area)

Khu vực rừng trồng đại diện cho các yếu tố điều tra được chọn để theo dõi tình hình phát sinh, phát triển của sâu hại chính ngay từ đầu chu kỳ sinh trưởng.

3.5

Điều tra sơ bộ (preliminary survey)

Hoạt động tại thực địa để thu thập thông tin khái quát về tình hình sâu hại chính của khu vực điều tra. Kết quả điều tra xác định ra các nhóm sâu hại chính và các loài cây bị hại ở khu vực điều tra.

3.6

Điều tra tỉ mỉ (specific survey)

Hoạt động tại thực địa để điều tra chi tiết trên các ô tiêu chuẩn hay một lô mẫu nhằm đánh giá chính xác thành phần loài sâu hại chính, đặc điểm phân bố, tỷ lệ hại và chỉ số hại trên cây rừng. Cung cấp thông tin phục vụ dự tính, dự báo của loài sâu hại; đánh giá mức độ hại và tổn thất do sâu gây ra để tiến hành các biện pháp phòng, chống thích hợp.

3.7

Mật độ sâu hại (insect pest density)

Số lượng cá thể của 1 loài sâu hại chính trên một đơn vị điều tra (1 cây, 1 cành, 1 lá, 1 quả, 1 thân, v.v...)

3.8

Cấp hại của sâu (insect rating scale)

Sự quy ước bằng thang điểm về mức độ biểu hiện quần thể sâu hại trên các bộ phận của cây rừng, cấp hại của sâu được chia làm 5 cấp (đánh số từ 0 đến 4).

3.9

Tỷ lệ hại (da

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8927:2023 về Phòng, chống sâu hại cây rừng - Hướng dẫn chung

  • Số hiệu: TCVN8927:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản