Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8826:2011

PHỤ GIA HÓA HỌC CHO BÊ TÔNG

Chemical admixtures for concrete

Lời nói đầu

TCVN 8826:2011 được chuyển đổi từ TCXDVN 325:2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8826:2011 do Hội Công nghiệp Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA HÓA HỌC CHO BÊ TÔNG

Chemical admixtures for concrete

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho 7 loại phụ gia hóa học dùng cho bê tông xi măng poóc lăng gồm:

- Phụ gia hóa dẻo giảm nước, ký hiệu loại A;

- Phụ gia chậm đông kết, ký hiệu loại B;

- Phụ gia đóng rắn nhanh, ký hiệu loại C;

- Phụ gia hóa dẻo - chậm đông kết, ký hiệu loại D;

- Phụ gia hóa dẻo - đóng rắn nhanh, ký hiệu loại E;

- Phụ gia siêu dẻo (giảm nước mức cao), ký hiệu loại F;

- Phụ gia siêu dẻo - chậm đông kết, ký hiệu loại G.

1.2. Các loại phụ gia như: phụ gia cuốn khí, phụ gia kị nước, phụ gia trương nở, phụ gia bền sulfat, v.v… không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3106:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử - Phương pháp xác định độ sụt

TCVN 3111:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí.

TCVN 3117:1993, Bê tông nặng - Phương pháp thử - Phương pháp xác định độ co.

TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp thử - Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 3119:1993, Bê tông nặng - Phương pháp thử - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn.

TCVN 4506, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 5117:1990, Bao gói - Bao đựng bằng giấy - Thuật ngữ và kiểu.

TCVN 6405:1998, Bao bì - Ký hiệu bằng hình vẽ cho bao bì vận chuyển.

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCXDVN 329:2004*, Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định độ pH.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1. Phụ gia hóa học (Chemical admixtures)

Chất được đưa vào mẻ trộn trước hoặc trong quá trình trộn với một liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối lượng xi măng), nhằm mục đích thay đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông.

3.2. Phụ gia hóa dẻo giảm nước (Water-reducing admixtures)

Chất phụ gia làm tăng độ sụt của hỗn hợp bê tông khi giữ nguyên tỉ lệ Nước/Xi măng, hoặc làm giảm lượng nước trộn mà vẫn giữ nguyên độ sụt của hỗn hợp bê tông, bê tông có cường độ cơ học cao hơn.

3.3. Phụ gia chậm đông kết (Retarding admix

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8826:2011 về Phụ gia hoá học cho bê tông

  • Số hiệu: TCVN8826:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản