BAO GÓI - BAO ĐỰNG BẰNG GIẤY - THUẬT NGỮ VÀ KIỂU
Packaging - Sacks made from paper - Vocabulary and types
Lời nói đầu
TCVN 5117:1990 hoàn toàn phù hợp với ISO 6590:1983;
TCVN 5117:1990 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
BAO GÓI - BAO ĐỰNG BẰNG GIẤY - THUẬT NGỮ VÀ KIỂU
Packaging - Sacks made from paper - Vocabulary and types
Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ và kiểu dùng trong sản xuất các loại bao bì bằng giấy và áp dụng cho các loại bao giấy một lớp và nhiều lớp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bao giấy dùng trong thương nghiệp bán lẻ.
1.1. Bao giấy - Bao bì chủ yếu làm bằng giấy phẳng, cuộn ống một lớp hay nhiều lớp, có thể liên kết với các loại vật liệu mềm khác, bịt kín ít nhất một đầu và có các tính chất cần thiết để đựng và vận chuyển sản phẩm.
CHÚ THÍCH:
1 Chữ bao ở đây phải hiểu là “bao giấy”. Nếu không có chữ định ngữ kèm theo chữ “bao” thì cũng phải hiểu là “bao giấy”.
2 Khi cần thiết phải giới hạn kích thước bao thì nên sử dụng ống giấy có chu vi không nhỏ hơn 550 mm.
1.2. Lớp giấy - Tờ giấy hay lớp giấy liên kết với các loại vật liệu khác dùng để tạo thành lớp thành của bao.
1.3. Ống - Giấy tạo thành ống trụ phẳng, làm bằng giấy một lớp hay nhiều lớp, có chiều dài bằng nhau.
1.3.1. Ống phẳng - Ống làm bằng những lớp giấy phẳng hình trụ không có nếp gấp.
1.3.2. Ống có nếp gấp - Ống có nếp gấp chạy dọc thành ống.
1.3.3. Ống cắt bằng (phẳng hay có nép gấp) - Ống có những lớp giấy được cắt bằng theo một chiều dài nhất định.
1.3.4. Ống có đáy và miệng nhiều nấc (phẳng hoặc có nép gấp) - Ống giấy có những lớp giấy được cắt theo một chiều dài nhất định và tạo thành những nấc tương đối với nhau.
1.3.5. Ống có mấu - Ống giấy có những lớp giấy cùng cắt đến độ dài nhất định sao cho một đầu ống tạo thành mấu lồi ra ngoài.
1.4. Khâu - Liên kết bằng chỉ khâu
CHÚ THÍCH: Khi sản xuất bao, thông thường khâu từ dưới lên trên, nhờ đó có thể bịt kín một hoặc hai đầu ống bằng cách sử dụng hay không sử dụng băng đệm (xem Điều 3.2.2).
1.5. Dán - Liên kết bằng keo dán
1.5.1. Đường dán dọc - Đường liên kết bằng cách phết keo dán dọc theo mép lớp giấy đặt chập lên nhau.
CHÚ THÍCH: Đường dán có thể liên tục hay đứt đoạn.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9572:2013 (ISO 23560:2008) về Bao dệt polypropylen dùng đựng thực phẩm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-4-1:2014 (IEC 60264-4-1:2009) về Bao gói của dây quấn - Phần 4-1: Phương pháp thử - Ống quấn dây phân phối làm từ vật liệu nhiệt dẻo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-4-2:2014 (IEC 60264-4-2:1992, With Amendment 1:2003) về Bao gói của dây quấn - Phần 4-2: Phương pháp thử - Vật chứa làm từ vật liệu nhiệt dẻo dùng cho ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-5-1:2014 (IEC 60264-5-1:2009) về Bao gói của dây quấn - Phần 5-1: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ có các mặt bích hình nón - Kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-5-2:2014 (IEC 60264-5-2:2001) về Bao gói của dây quấn - Phần 5-2: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ có các mặt bích hình nón - Yêu cầu kỹ thuật đối với ống quấn sử dụng nhiều lần làm từ vật liệu nhiệt dẻo
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9572:2013 (ISO 23560:2008) về Bao dệt polypropylen dùng đựng thực phẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-4-1:2014 (IEC 60264-4-1:2009) về Bao gói của dây quấn - Phần 4-1: Phương pháp thử - Ống quấn dây phân phối làm từ vật liệu nhiệt dẻo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-4-2:2014 (IEC 60264-4-2:1992, With Amendment 1:2003) về Bao gói của dây quấn - Phần 4-2: Phương pháp thử - Vật chứa làm từ vật liệu nhiệt dẻo dùng cho ống quấn dây phân phối có tang quấn hình côn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-5-1:2014 (IEC 60264-5-1:2009) về Bao gói của dây quấn - Phần 5-1: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ có các mặt bích hình nón - Kích thước cơ bản
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10520-5-2:2014 (IEC 60264-5-2:2001) về Bao gói của dây quấn - Phần 5-2: Ống quấn dây phân phối có tang quấn hình trụ có các mặt bích hình nón - Yêu cầu kỹ thuật đối với ống quấn sử dụng nhiều lần làm từ vật liệu nhiệt dẻo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5117:1990 (ISO 6590:1983) về Bao gói - Bao đựng bằng giấy - Thuật ngữ và kiểu
- Số hiệu: TCVN5117:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết