- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 17:1998 về tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 04TCN 147:2006 về tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008 về Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN1-1:2008 về Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật tiêu chuẩn thực hiện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-1:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 1: Nhóm loài cây lấy gỗ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-3:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 3: Nhóm loài cây ngập mặn
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 2: NHÓM LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY HẠT VÀ LẤY QUẢ
Forest tree cultivars - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 2: Non - Timber Forest tree for fruit and seed Products
Lời nói đầu
TCVN 8761-2 : 2020 do Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ Tiêu chuẩn TCVN Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) gồm 3 phần:
TCVN 8761-1 : 2017, phần 1 : Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Nhóm các loài cây lấy gỗ.
TCVN 8761-2 : 2020, phần 2 : Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy hạt và lấy quả.
TCVN 8761-3 : 2020, phần 3 : Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Nhóm các loài cây ngập mặn.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 2: NHÓM LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY HẠT VÀ LẤY QUẢ
Forest tree cultivars - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 2: Non - Timber Forest tree for fruit and seed Products
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về bố trí khảo nghiệm, các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) đối với nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và lấy hạt.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:
2.1
Cây lâm sản ngoài gỗ (Plants of Non-timber forest products)
Cây lâm nghiệp cung cấp các sản phẩm lâm sản không phải là gỗ.
2.2
Giống khảo nghiệm (Testing cultivar)
Giống cây trồng lâm nghiệp mới được đưa vào để khảo nghiệm.
2.3
Cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và lấy hạt
Cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ cung cấp các sản phẩm là quả và hạt.
2.4
Giông cây trồng lâm nghiệp mới (New forest tree cultivar)
Giống mới được chọn tạo hoặc giống mới nhập lần đầu, chưa có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố.
2.5
Giống đối chứng (Control cultivar)
Giống cùng loài hoặc cùng chi với giống khảo nghiệm đã được công nhận hoặc giống đang được gieo trồng phổ biến tại địa phương. Chất lượng của giống đối chứng phải tương đương với các giống khảo nghiệm.
2.6
Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - VCU (Testing for Value of Cultivation and Use)
Quá trình đánh giá giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp mới trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và tính thích ứng hoặc tính chống chịu sâu bệnh hoặc điều kiện bất thuận.
Khảo nghiệm VCU cây lâm nghiệp bao gồm khảo nghiệm loài, khảo nghiệm xuất xứ, khảo nghiệm hậu thế và khảo nghiệm dòng vô tính.
2.7
Khảo nghiệm loài - xuất xứ (Species - provenance test)
Khảo nghiệm so sánh các loài và các xuất xứ của loài trong một hoặc một
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11571-2:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống bạch đàn - Phần 2: Bạch đàn urophylla và bạch đàn camaldulensis
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11871-1:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống tràm - Phần 1: Nhân giống bằng hạt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11872-1:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống thông - Phần 1: Thông đuôi ngựa và thông caribê
- 1Quyết định 52/2003/QĐ-BNN Quy định về Khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới; Quy định về Đặt tên giống cây trồng mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2682/QĐ-BKHCN năm 2020 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 17:1998 về tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 04TCN 147:2006 về tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008 về Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN1-1:2008 về Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật tiêu chuẩn thực hiện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-1:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 1: Nhóm loài cây lấy gỗ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11571-2:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống bạch đàn - Phần 2: Bạch đàn urophylla và bạch đàn camaldulensis
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11871-1:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống tràm - Phần 1: Nhân giống bằng hạt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11872-1:2017 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống thông - Phần 1: Thông đuôi ngựa và thông caribê
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-3:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 3: Nhóm loài cây ngập mặn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 2: Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy hạt và lấy quả
- Số hiệu: TCVN8761-2:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực