Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8242-2 : 2009

ISO 4306-2 : 1994

CẦN TRỤC – TỪ VỰNG – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH

Cranes – Vocabulary – Part 2: Mobile cranes

Lời nói đầu

TCVN 8242-2 : 2009 hoàn toàn tương đương ISO 4306-2 : 1994.

TCVN 8242-2 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8242 (ISO 4306), Cần trục - Từ vựng gồm các phần sau:

- TCVN 8242-1 : 2009 (ISO 4306-1 : 2007), Phần 1: Quy định chung.

- TCVN 8242-2 : 2009 (ISO 4306-2 : 1994), Phần 2: Cần trục tự hành.

- TCVN 8242-3 : 2009 (ISO 4306-3 : 2003), Phần 3: Cần trục tháp.

- TCVN 8242-5 : 2009 (ISO 4306-5 : 2005), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.

 

CẦN TRỤC – TỪ VỰNG – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH

Cranes – Vocabulary – Part 2: Mobile cranes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định từ vựng về các thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực cần trục.

Tiêu chuẩn này quy định những thuật ngữ có liên quan đến các loại cần trục tự hành cơ bản. Tiêu chuẩn này không bao gồm máy xúc và các loại máy xây dựng khác như quy định trong ISO 6165.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Quy định chung

2.1.1. Cần trục tự hành

Cần trục tay cần, có thể được trang bị cột (thiết bị tháp), có khả năng di chuyển có tải hoặc không tải mà không cần đường riêng và đảm bảo được độ ổn định của cần trục dưới tác dụng của trọng lực.

2.2. Khung gầm

2.2.1. Khung gầm bánh xích

Cần trục tự hành được trang bị bánh xích để di chuyển.

Xem Hình 1, Hình 2 và Hình 7.

2.2.2. Khung gầm bánh lốp

Cần trục tự hành được trang bị các bánh lốp để di chuyển.

Xem Hình 3, Hình 4 và Hình 5.

2.2.3. Khung gầm chuyên dùng

Cần trục tự hành được trang bị các phương tiện khác ngoài bánh lốp và bánh xích để di chuyển.

2.3. Kết cấu

2.3.1. Kết cấu quay phía trên

Cần trục tự hành trong đó toàn bộ kết cấu phía trên cùng với thiết bị tháp - cần quay được trên khung gầm.

Xem Hình 1 đến Hình 4.

2.3.2. Cần quay

Cần trục tự hành không có kết cấu phía trên và cần quay được so với kết cấu phía dưới (khung gầm)

2.3.3. Cần trục có khớp nối bản lề

Cần trục tự hành trong đó máy gồm hai phần liên kết với nhau bằng khớp nối bản lề để quay cần theo phương ngang và để lái máy khi di chuyển. Xem Hình 5.

2.3.4. Cần không quay

Cần trục tự hành có hoặc không có kết cấu phía trên cố định, cần trục không quay được so với kết cấu phía dưới (khung gầm).

Xem Hình 6.

2.4. Kiểu cần (thiết bị tháp - cần)

2.4.1. Cần có chiều dài cố định

Cần có chiều dài làm việc cố định, chiều dài của cần có thể thay đổi bằng cách lắp thêm hoặc tháo bớt các đoạn cần trung gian nhưng không thể thay đổi chiều dài cần trong chu kỳ làm việc của cần trục.

2.4.1.1. Cần dạng giàn

Cần có chiều dài cố định, có kết cấu dạng giàn. Xem Hình 1 và Hình 3.

2.4.2. Cần ống lồng

Cần bao gồm đoạn cần cơ sở mà từ đó một hoặc một số đoạn cần được kéo ra để tăng chiều dài.

Xem Hình 2, Hình 4 và Hình 5.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-2:2009 (ISO 4306-2 : 1994) về Cần trục - Từ vựng - Phần 2: Cần trục tự hành

  • Số hiệu: TCVN8242-2:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản