Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11078:2015

ISO 16625:2013

CẦN TRỤC VÀ TỜI - CHỌN CÁP, TANG VÀ PULY

Cranes and hoists - Selection of wire ropes, drums and sheaves

Lời nói đầu

TCVN 11078:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 16625:2013.

TCVN 11078:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CẦN TRỤC VÀ TỜI - CHỌN CÁP, TANG VÀ PULY

Cranes and hoists - Selection of wire ropes, drums and sheaves

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các hệ số thiết kế thực tế nhỏ nhất Zp theo các nhóm chế độ làm việc khác nhau của cơ cấu, các loại cáp, công dụng của cáp và cách cuốn cáp, và các minh họa cách sử dụng các hệ số này để xác định lực kéo đứt nhỏ nhất của cáp.

Tiêu chuẩn này quy định các hệ số chọn cho tang và puly theo các nhóm chế độ làm việc khác nhau của cơ cấu, các loại cáp và công dụng của cáp, và cách sử dụng các hệ số này để xác định đường kính thực tế nhỏ nhất của tang và puly để làm việc cùng với cáp đã chọn.

Danh sách các loại cần trục và tời thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được cho trong Phụ lục A.

Phụ lục B cung cấp các yếu tố bổ sung phải xem xét khi chọn cáp và các thiết bị liên quan.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5757 (ISO 2408), Cáp thép sử dụng cho mục đích chung - Yêu cầu tối thiểu.

TCVN 8242-1 (ISO 4306-1), Cần trục - Từ vựng - Phần 1: Quy đnh chung.

TCVN 8490-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc - Phần 1: Quy định chung.

TCVN 10837 (ISO 4309), Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ.

ISO 10425, Steel wire ropes for the petroleum and natural gas industries - Minimum equirements and terms of acceptance (Cáp thép dùng trong công nghiệp du khí - Yêu cu tối thiểu v điều khoản chấp nhận).

ISO 17893, Steel wire ropes - Vocabulary, designation and classification (Cáp thép - Từ vựng, ký hiệu và phân loại).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8242-1 (ISO 4306-1) và ISO 17893.

CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, “cáp một lớp” và “cáp bện song song” như định nghĩa trong ISO 17893 được gọi chung là “cáp tiêu chuẩn” để phân biệt với “cáp chống xoắn”.

CHÚ THÍCH 2: Cáp một lớp và cáp bện song song đôi khi cũng được gọi là “cáp không chống xoắn”.

4. Chế độ làm việc của cơ cấu xét một cách tổng thể

Chế độ làm việc của cơ cấu (M4, M5, v.v...) phải được tính đến khi thiết lập hệ số thiết kế nhỏ nhất và kích thước nhỏ nhất của tang và puly.

Chế độ làm việc của cơ cấu xem xét toàn diện cả trạng thái chịu tải (nhẹ, trung bình, nặng, v.v...) và cấp sử dụng của cơ cấu (dựa trên tổng thời gian sử dụng), như mô tả chi tiết trong TCVN 8490-1 (ISO 4301-1).

CHÚ THÍCH: Các phần khác c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11078:2015 (ISO 16625:2013)

  • Số hiệu: TCVN11078:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản