- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 17011:2005 (ISO/IEC 17011 : 2004) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với cơ quan công nhận - Các tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-3:2007 (ISO 230 - 3 : 2001) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 3: Xác định các ảnh hưởng nhiệt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-5:2007 (ISO 230 - 5 : 2000) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 5: Xác định tiếng ồn do máy phát ra
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-2:2007 (ISO 230 - 2 : 1997) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-6:2007 (ISO 230 - 6 : 2002) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 6: Xác định độ chính xác định vị theo các đường chéo khối và đường chéo bề mặt (Kiểm sự dịch chuyển theo đường chéo)
ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY MÀI TRÒN TRONG CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC
Test conditions for internal cylindrical grinding machines with horizontal spindle –Testing of accuracy
Lời nói đầu
TCVN 7688:2007 thay thế cho phần kiểm độ chính xác của TCVN 1998:1977
TCVN 7688:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 2407:1997.
TCVN 7688:2007 do Ban kỹ thuật TCVN/TC39 - Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY MÀI TRÒN TRONG CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC.
Test conditions for internal cylindrical grinding machines with horizontal spindle - Testing of accuracy
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp kiểm hình học và kiểm gia công trên các máy mài tròn trong thông dụng độ chính xác thông thường có trục chính nằm ngang, với tham chiếu các tiêu chuẩn TCVN 7011-1.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các dung sai có thể áp dụng tương ứng đối với các phép kiểm trên.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm độ chính xác hình học của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động dính trượt của các bộ phận, v.v...) hoặc các đặc tính của máy (tốc độ trục chính, tốc độ tiến, v.v...).
Các phép kiểm này thường được tiến hành trước khi kiểm độ chính xác.
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ được sử dụng cho các bộ phận chính của máy và ký hiệu của trục theo ISO 841[1].
CHÚ THÍCH: Ngoài các thuật ngữ được sử dụng trong ba ngôn ngữ chính thức của ISO (Anh, Pháp, Nga). Các thuật ngữ tương đương theo tiếng Đức, Italia tương ứng với Hình 1 xem Phụ lục A.
Trong tiêu chuẩn này có viện dẫn các tài liệu sau. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản dưới đây. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Quy tắc kiểm máy công cụ - Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.
3.1. Mô tả
Đặc tính chung của các máy mài tròn trong có trục chính nằm ngang là máy có ít nhất cả hai ụ phôi nằm ngang, đầu mài trên băng máy và các trục chính đối diện với nhau.
Ụ phôi có thể xoay quanh trục chính thẳng đứng (trục B) đối với các bề mặt mài côn.
Tùy thuộc vào thiết kế máy, một trong hai (ụ phôi và đầu mài) có thể di chuyển dọc theo trục X. Đầu mài thường di chuyển dọc theo trục Z (xem Hình 1 và Hình 2).
Trong một số trường hợp các máy này được trang bị một bánh mài mặt ngoài. Điều này có thể thực hiện bằng một đầu mài thứ hai được chỉ dẫn trên Hình 3 hoặc thêm một đồ gá đầu mài quay. Đồ gá này thường được lắp trên ụ phôi với chuyển động theo đường thẳng (trục W) song song với trục Z và chuyển động quay (trục C) quanh trục W (xem Hình 4).
3.2. Thuật ngữ và ký hiệu trục
Xem Hình1 đến Hình 4 và Bảng 1
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1997:1977 về Máy mài tròn - Kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1999:1977 về Máy mài dọc - Kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2000:1977 về Máy mài dọc - Độ chính xác và cứng vững
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-8:2014 (ISO 10791-8:2001) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 8: Đánh giá đặc tính tạo công tua trong ba mặt phẳng tọa độ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3596:1981 về Máy mài gỗ băng phẳng. Thông số và kích thước cơ bản
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11188-1:2015 (ISO 11090-1:2014) về Điều kiện kiểm máy gia công tia lửa điện định hình (EDM định hình) - Kiểm độ chính xác - Phần 1: Máy một trụ (kiểu bàn máy di trượt ngang và bàn máy cố định)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11188-2:2015 (ISO 11090-2:2014) về Điều kiện kiểm máy gia công tia lửa điện định hình (EDM định hình) - Kiểm độ chính xác - Phần 2: Máy hai trụ (kiểu ụ di trượt)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-1:2015 (ISO 603-1:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 1: Bánh mài dùng cho mài tròn ngoài giữa các mũi tâm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-13:2018 (ISO 603-13:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 13: Bánh mài để tẩy ba via và rìa xờm lắp trên máy mài trục thẳng đứng cầm tay
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-15:2018 (ISO 603-15:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 15: Bánh mài dùng để cắt đứt lắp trên máy cắt đứt tĩnh tại hoặc di động
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-16:2018 (ISO 603-16:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 16: Bánh mài dùng để cắt đứt lắp trên máy cầm tay
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1997:1977 về Máy mài tròn - Kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1999:1977 về Máy mài dọc - Kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2000:1977 về Máy mài dọc - Độ chính xác và cứng vững
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 17011:2005 (ISO/IEC 17011 : 2004) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với cơ quan công nhận - Các tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-3:2007 (ISO 230 - 3 : 2001) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 3: Xác định các ảnh hưởng nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-5:2007 (ISO 230 - 5 : 2000) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 5: Xác định tiếng ồn do máy phát ra
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-2:2007 (ISO 230 - 2 : 1997) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-6:2007 (ISO 230 - 6 : 2002) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 6: Xác định độ chính xác định vị theo các đường chéo khối và đường chéo bề mặt (Kiểm sự dịch chuyển theo đường chéo)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-8:2014 (ISO 10791-8:2001) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 8: Đánh giá đặc tính tạo công tua trong ba mặt phẳng tọa độ
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3596:1981 về Máy mài gỗ băng phẳng. Thông số và kích thước cơ bản
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11188-1:2015 (ISO 11090-1:2014) về Điều kiện kiểm máy gia công tia lửa điện định hình (EDM định hình) - Kiểm độ chính xác - Phần 1: Máy một trụ (kiểu bàn máy di trượt ngang và bàn máy cố định)
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11188-2:2015 (ISO 11090-2:2014) về Điều kiện kiểm máy gia công tia lửa điện định hình (EDM định hình) - Kiểm độ chính xác - Phần 2: Máy hai trụ (kiểu ụ di trượt)
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-1:2015 (ISO 603-1:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 1: Bánh mài dùng cho mài tròn ngoài giữa các mũi tâm
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-13:2018 (ISO 603-13:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 13: Bánh mài để tẩy ba via và rìa xờm lắp trên máy mài trục thẳng đứng cầm tay
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-15:2018 (ISO 603-15:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 15: Bánh mài dùng để cắt đứt lắp trên máy cắt đứt tĩnh tại hoặc di động
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-16:2018 (ISO 603-16:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 16: Bánh mài dùng để cắt đứt lắp trên máy cầm tay
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7688:2007 (ISO 2407:1997) về Điều kiện kiểm máy mài tròn trong có trục chính nằm ngang - Kiểm độ chính xác
- Số hiệu: TCVN7688:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực