- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001) về Thông tin và tư liệu - Từ vựng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-3:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 3: Chữ Quốc ngữ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-4:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Khơme
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-5:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 5: Chữ Chăm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-6:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Thái
MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC - PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ
Codes for the representation of names of countries and their subdivisions - Part 2: Country subdivision code
Lời nói đầu
TCVN 7217-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3166-2:2007;
TCVN 7217-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và Tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7217 chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO 3166, gồm các tiêu chuẩn dưới đây có tên chung “Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước”
- TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) Phần 1: Mã nước
- TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
- TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây
MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC - PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ
Codes for the representation of names of countries and their subdivisions - Part 2: Country subdivision code
Tiêu chuẩn này thiết lập các mã toàn cầu để thể hiện tên chính thức của phân vùng hành chính của các nước và lãnh thổ trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).
Điều 4 đến Điều 7 của tiêu chuẩn này cung cấp cấu trúc mã thể hiện tên các các địa phận hành chính quan trọng, hoặc các khu vực tương tự của các nước và các thực thể địa chính trị nêu trong TCVN 7217-1(ISO 3166-1).
Điều 8 bao gồm danh mục các tên và các yếu tố mã của các vùng lãnh thổ và các thực thể địa chính trị cùng với các yếu tố mã được tạo ra với mỗi nước.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ các nước - Phần 1: Mã nước.
TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003), Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:
3.1. Mã (Code)
Tập hợp các dữ liệu được chuyển đổi hay thể hiện dưới các hình thức khác nhau theo một tập hợp các quy tắc được thiết lập trước
[Định nghĩa 1.1.4.07, TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001)]
3.2. Yếu tố mã (Code element)
Kết quả của việc áp dụng một mã cho một yếu tố của bộ được mã hóa [Định nghĩa 04.02.04, TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999)]
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, một yếu tố mã thể hiện tên vùng lãnh thổ của một nước
3.3. Tên vùng lãnh thổ (country subdivision name)
Tên của một đơn vị từ địa phận của một nước, vùng phụ thuộc, hoặc các vùng khác của vùng địa chính trị được nêu trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).
4. Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ
4.1. Danh mục và nguồn danh mục
4.1.1. Danh mục tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này cũng bao gồm các yêu cầu để đáp ứng các phạm vi rộng nhất có thể của các ứng dụng
4.1.2. Tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này phải phản ánh đúng các phân vùng lãnh thổ bao gồm trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9987:2013 (GS1 General Specification) về Mã toàn cầu phân định loại tài liệu - Qui định kĩ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5192:1990 về Tài liệu chuẩn bị công nghệ sản xuất - Quy định chung
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001) về Thông tin và tư liệu - Từ vựng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9987:2013 (GS1 General Specification) về Mã toàn cầu phân định loại tài liệu - Qui định kĩ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-3:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 3: Chữ Quốc ngữ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-4:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Khơme
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-5:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 5: Chữ Chăm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-6:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Thái
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5192:1990 về Tài liệu chuẩn bị công nghệ sản xuất - Quy định chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
- Số hiệu: TCVN7217-2:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực