Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7093-1 : 2003

ISO 11922-1 : 1997

ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG - KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI - PHẦN 1: DÃY THÔNG SỐ THEO HỆ MÉT

Thermoplastics pipes for the conveyance of fluids - Dimensions and tolerances - Part 1: Metric series

Lời nói đầu

TCVN 7093-1: 2003 hoàn toàn tương đương ISO 11922-1: 1997.

TCVN 7093-1: 2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 138 "Ống và phụ tùng đường ống" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG - KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI - PHẦN 1: DÃY THÔNG SỐ THEO HỆ MÉT

Thermoplastics pipes for the conveyance of fluids - Dimensions and tolerances - Part 1: Metric series

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các cấp dung sai đối với đường kính ngoài, độ ô van và chiều dày thành ống của các ống nhựa nhiệt dẻo theo hệ mét dùng để vận chuyển chất lỏng và được chế tạo với đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa theo TCVN 6150-1: 2003 (ISO 161-1: 1996) và chiều dày thành ống danh nghĩa phù hợp với ISO 4065: 1996 (xem phụ lục A).

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các ống nhựa nhiệt dẻo trơn có tiết diện ngang tròn không đổi dọc theo suốt chiều dài ống, bất kể phương pháp chế tạo, vật liệu của ống hoặc ý định sử dụng như thế nào.

CHÚ THÍCH - Các cấp dung sai quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm dự kiến được chọn từ tiêu chuẩn này có tính đến vật liệu và ý định sử dụng.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 6145: 1996 (ISO 3126:1974), Ống nhựa - Đo kích thước.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:

3.1. Đường kính ngoài danh nghĩa (nominal outside diameter), dn: Cỡ ống được ấn định bằng số dùng chung cho tất cả các bộ phận trong hệ thống ống bằng nhựa nhiệt dẻo trừ các gờ và các bộ phận được thiết kế theo cỡ ren. Đường kính ngoài danh nghĩa là số được làm tròn thích hợp để tham khảo.

CHÚ THÍCH - Đối với ống phù hợp với TCVN 6150-1: 2003 (ISO 161-1: 1996), đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng milimet là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất dem,min được quy định trong tiêu chuẩn ống phù hợp.

3.2. Đường kính ngoài, de

3.2.1. Đường kính ngoài trung bình (mean outside diameter), dem: Độ dài đo được của chu vi ngoài của ống chia cho số p1), được làm tròn đến 0,1 mm.

3.2.2. Đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất (minimum mean outside diameter), dem,min: Giá trị nhỏ nhất của đường kính ngoài trung bình được quy định trong tiêu chuẩn ống phù hợp và bằng đường kính ngoài danh nghĩa dn, tính bằng milimet.

3.2.3. Đường kính ngoài trung bình lớn nhất (maximum mean outside diameter), dem,max: Giá trị lớn nhất của đường kính ngoài trung bình được quy định trong tiêu chuẩn ống phù hợp.

3.2.4. Đường kính ngoài tại điểm bất kỳ (outside diameter at any point), dey: Đường kính ngoài đo được qua mặt cắt ngang tại điểm bất kỳ củ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7093-1:2003 (ISO 11922-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét

  • Số hiệu: TCVN7093-1:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 18/08/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản