Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6145 : 1996
ỐNG NHỰA – PHƯƠNG PHÁP ĐO KÍCH THƯỚC
Plastics pipes – Measurement of dimensions
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các dụng cụ và cách đo kích thước của ống nhựa, nhiệt độ chuẩn là 200C ± 20C.
Các kích thước được xác định bao gồm:
- chiều dày thành ống tại điểm bất kỳ, ei;
- đường kính ngoài trung bình, dm;
- đường kính ngoài tại điểm bất kỳ, di;
2. Chiều dày thành ống tại điểm bất kỳ (ei)
2.1. Yêu cầu về độ chính xác
Độ chính xác của mỗi phép đo chiều dày thành ống phải là 0,05 mm (0,002 in).
2.2. Dụng cụ đo
Chiều dày thành ống được đo bằng đồng hồ đo như hình 1, hoặc bằng dụng cụ đo khác có độ chính xác tương tự. Đồng hồ đo như hình vẽ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) cho phép đọc được đến 0,01 mm (0,0004 in);
b) được trang bị một cần đo cố định, có chiều dài ít nhất 30 mm, được gắn chặt với dụng cụ sao cho kim của đồng hồ đo chỉ lệch đi một khoảng nhỏ hơn 0,01 mm (0,0004 in) khi một lực 5N (0,5 KG) tác dụng lên đầu của đầu đo theo hướng trục của cần di động;
c) đầu của cần đo cố định (điểm tiếp xúc cố định) có dạng hình đĩa, vuông góc với đầu đo và có đường kính từ 6 mm đến 8 mm và dày từ 1mm đến 2mm. Phần cạnh của đĩa có góc lượn, bán kính góc lượn là 1mm;
d) đầu của trục di động (điểm tiếp xúc di động) có dạng bán cầu với bán kính khoảng 1 mm;
e) lực tác dụng từ điểm tiếp xúc di động lên thành ống phải nhỏ hơn 2,5 N (0,25 KG);
f) bề mặt của các điểm tiếp xúc cố định và di động phải được làm bằng thép cứng.
2.3. Tiến hành đo
Sau khi đưa điểm tiếp xúc cố định vào bên trong và vuông góc với trục của ống (sao cho mặt trong của thành ống không bị lực tác dụng). Thả tự do trục di động của đồng hồ đo và tìm vị trí thành ống có chiều dày nhỏ nhất.
2.4. Tính toán kết quả
Làm tròn lên số đo thấp nhất đến 0,05 mm (0,002 in).
3. Đường kính ngoài trung bình (dm)
3.1. Yêu cầu về độ chính xác
Độ chính xác yêu cầu đối với mỗi phép đo là 0,1 mm (0,004 in).
3.2. Nguyên tắc
Xác định chu vi của ống rồi chia cho 3,142.
3.3. Dụng cụ đo
Dùng thước dây có chia độ hoặc dụng cụ khác có độ chính xác tương tự. Thước dây phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu thích hợp khác;
b) cho phép đọc được đến 0,05 mm (0,002 in);
c) được chia độ sao cho độ dày của thước và độ dày của vạch chia độ không ảnh hưởng đến kết quả của phép đo;
d) có chiều rộng thích hợp với độ bền của nguyên liệu làm thước sao cho một lực 2,5 N (0,25 KG) không làm thước bị giãn hơn 0,05 mm (0,002 in);
e) có độ mềm mại thích hợp để có thể áp sát một cách chính xác với chu vi của ống.
3.4. Tiến hành đo
Dùng thước dây đo vòng quanh chu vi theo phương vuông góc với trục của ống. Đọc kết quả đo.
3.5. Tính kết quả
Làm tròn số đo hoặc giá trị trung bình của đường kính ngoài đến 0,1 mm (0,004 in).
4. Đường kính ngoài tại điểm bất kỳ (di)
4.1. Yêu cầu về độ chính xác
Các phép đo phải được đo với độ chính xác 0,05 mm (0,002 in).
4.2. Nguyên tắc
Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính ngoài tại một mặt cắt bất kỳ, đo một vài giá trị đường kính ngoài cho đến khi tìm được giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
4.3. Dụng cụ đo
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 (ISO 6259-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-1:2008 (ISO 4427-1: 2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 1: Quy định chung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6150-1:1996 (ISO 161-1:1978) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-3:2002 (ISO 4422-3 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6253:1997 (ISO 8795 : 1990 (E)) về Ống nhựa dùng để vận chuyển nước sinh hoạt - Thành phần có thể chiết ra được - Phương pháp thử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9070:2012 về Ống nhựa gân xoắn HDPE
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10576:2014 (ISO 27567:2009) về Gỗ nhiều lớp (LVL) - Đo kích thước và hình dạng - Phương pháp thử
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6145:2007 (ISO 3126 : 2005) về Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích thước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 (ISO 6259-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-1:2008 (ISO 4427-1: 2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 1: Quy định chung
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6150-1:1996 (ISO 161-1:1978) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-3:2002 (ISO 4422-3 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6253:1997 (ISO 8795 : 1990 (E)) về Ống nhựa dùng để vận chuyển nước sinh hoạt - Thành phần có thể chiết ra được - Phương pháp thử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9070:2012 về Ống nhựa gân xoắn HDPE
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10576:2014 (ISO 27567:2009) về Gỗ nhiều lớp (LVL) - Đo kích thước và hình dạng - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6145:1996 (ISO 3126:1974) về Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước
- Số hiệu: TCVN6145:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra