Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Paper and board - Accelerated ageing - Part 3: Moist heat treatment at 80oC and 65 % relative humidity
Lời nói đầu
TCVN 7068-3:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 5630-3:1996.
TCVN 7068-3:2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7068 Giấy và cáctông - Lão hóa nhân tạo gồm các phần sau:
- TCVN 7068-1:2006, phần 1: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô ở nhiệt độ 105oC.
- TCVN 7068-3:2008, phần 3: Xử lý nhiệt trong điều kiện ẩm ở nhiệt độ 80oC và độ ẩm tương đối 65 %.
- TCVN 7068-4:2008, phần 4: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô ở nhiệt độ 120oC hoặc 150oC.
Lời giới thiệu
Giấy hoặc các tông để ở môi trường khắc nghiệt, chẳng hạn như một số loại tia bức xạ, nhiệt độ cao, hoặc môi trường hóa chất trong một số giờ, những thông tin liên quan đến những thay đổi tính chất có thể xảy ra trong vật liệu sau một vài năm sẽ được cung cấp [1,2].
Môi trường khắc nghiệt được sử dụng bao gồm xử lý nhiệt ở điều kiện khô và ẩm, trong tia bức xạ tử ngoại và trong khí lưu huỳnh đioxit.
Các tính chất được so sánh trước và sau khi xử lý trong các môi trường này bao gồm tính chất cơ học, hóa học và quang học.
Độ phân hủy của xenluylô được xác định là rất nhạy với độ ẩm.[3,4] So sánh lão hóa nhân tạo với lão hóa tự nhiên cho thấy rằng trong môi trường lão hóa nhân tạo vẫn tồn tại một lượng ẩm.[3,4] Tốc độ phân hủy tăng khoảng 25 % khi độ ẩm tương đối tăng từ 60 % lên 70 %. Để các điều kiện tự nhiên đặc trưng ở một số nước có độ ẩm cao và có thể có nhiệt độ cao, điều mong muốn chung là môi trường lão hóa giấy nhân tạo cần phải có độ ẩm bằng nhau như trong môi trường lão hóa tự nhiên[3,4]. Vì lẽ đó, sau khi nghiên cứu sự lão hóa của một số loại giấy ở các điều kiện khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm tương đối, đã lựa chọn được [5,6] các phép thử lão hóa nhân tạo ở 80oC và độ ẩm tương đối 65 %.
GIẤY VÀ CÁCTÔNG - LÃO HÓA NHÂN TẠO - PHẦN 3: XỬ LÝ NHIỆT TRONG ĐIỀU KIỆN ẨM Ở NHIỆT ĐỘ 80oC VÀ ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI 65%
Paper and board - Accelerated ageing - Part 3: Moist heat treatment at 80oC and 65 % relative humidity
Tiêu chuẩn này quy định quy trình xử lý nhiệt của giấy và cáctông trong Điều kiện ẩm và là cách tiếp cận chung để thử các tính chất của vật liệu được xử lý nhiệt. Phương pháp này áp dụng cho giấy in và giấy viết, nhưng cũng có thể được áp dụng thận trọng cho các loại giấy và cáctông khác.
Tiêu chuẩn này không nên áp dụng cho các loại giấy đã được thấm tẩm keo hoặc giấy được xử lý bằng vecni có độ bền vật lý tăng khi xử lý nhiệt.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho giấy cách điện dùng cho các điều kiện khác nhau [(xem TCVN 7068-4:2008 (ISO 5630-4:1986)].
Tiêu chuẩn này không đưa ra một số các quyền ưu tiên cho phương pháp thử trên giấy hay cáctông. Các bên có liên quan sẽ tự quyết định phương pháp thử nào là phù hợp cho mỗi loại giấy hoặc cáctông.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1867:2010 (ISO 287:2009) về Giấy và cáctông - Xác định hàm lượng ẩm của một lô -Phương pháp sấy khô
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6728:2010 (ISO 2471:2008) về Giấy và cáctông - Xác định độ đục (nền giấy) - Phương pháp phản xạ khuyếch tán
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3650:2008 (ISO 5637 : 1989) về Giấy và các tông. Xác định độ hút nước sau khi ngâm trong nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6895:2008 (ISO 9895:1989) về Giấy và cáctông - Xác định độ bền nén - Phép thử khoảng nén ngắn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7069:2002 về Giấy và các tông - Xác định tinh bột
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7070:2002 về Giấy - Xác định sự thay đổi kích thước sau khi ngâm trong nước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6896:2015 (ISO 12192:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền nén - Phương pháp nén vòng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12115:2017 (ISO 3783:2006) về Giấy và các tông - Xác định độ bền bong tróc bề mặt - Phương pháp tốc độ tăng dần sử dụng thiết bị đo IGT (mẫu điện)
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3649:2007 (ISO 186 : 2002) về Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6725:2007 (ISO 187 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7068-1:2008 (ISO 5630-1:1991) về Giấy và cáctông - Lão hoá nhân tạo - Phần 1: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô ở nhiệt độ 105 °C
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1867:2010 (ISO 287:2009) về Giấy và cáctông - Xác định hàm lượng ẩm của một lô -Phương pháp sấy khô
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6728:2010 (ISO 2471:2008) về Giấy và cáctông - Xác định độ đục (nền giấy) - Phương pháp phản xạ khuyếch tán
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3650:2008 (ISO 5637 : 1989) về Giấy và các tông. Xác định độ hút nước sau khi ngâm trong nước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6895:2008 (ISO 9895:1989) về Giấy và cáctông - Xác định độ bền nén - Phép thử khoảng nén ngắn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7069:2002 về Giấy và các tông - Xác định tinh bột
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7070:2002 về Giấy - Xác định sự thay đổi kích thước sau khi ngâm trong nước
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6896:2015 (ISO 12192:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền nén - Phương pháp nén vòng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12115:2017 (ISO 3783:2006) về Giấy và các tông - Xác định độ bền bong tróc bề mặt - Phương pháp tốc độ tăng dần sử dụng thiết bị đo IGT (mẫu điện)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7068-3:2008 (ISO 5630-3:1996) về Giấy và các tông - Lão hoá nhân tạo - Phần 3: Xử lý nhiệt trong điều kiện ẩm ở nhiệt độ 80 độ C và độ ẩm tương đối 65%
- Số hiệu: TCVN7068-3:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra