Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6961:2023
ĐƯỜNG THÔ
Raw sugar
Lời nói đầu
TCVN 6961:2023 thay thế TCVN 6961:2001;
TCVN 6961:2023 do Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐƯỜNG THÔ
Raw sugar
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường thô, dùng để tinh chế tạo ra các sản phẩm đường thực phẩm hoặc được sử dụng trực tiếp mà không cần chế biến tiếp theo.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tải liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4837, Đường - Lấy mẫu
TCVN 7966, Phương pháp xác định độ tro dẫn điện trong đường thô, đường nâu, nước mía, xirô và mật
TCVN 11470, Đường và sản phẩm đường -Xác định hàm lượng đường khử trong đường mía thô, đường chuyên biệt và các sản phẩm chế biến từ mía bằng quy trình thể tích không đổi Lane và Eynon
TCVN 12937, Đường và sản phẩm đường - Xác định hàm lượng đường khử trong đường mía thô bằng quy trình Luff-schoorl
TCVN 13609, Đường và sản phẩm đường - Xác định độ màu của đường thô, đường nâu và xiro có màu ở pH 7,0
ICUMSA Method GS1-1, Polarimetric sucrose content of raw sugar by VlS-Polarimetry (Xác định độ pol của đường thô bằng phân cực kế)
ICUMSA Method GS2/1/3/9-15, The determinatlon of sugar moisture by loss và drying (Xác định độ ẩm của đường bằng phương pháp xác định hao hụt khối lượng khi sấy)
ICUMSA Method GS3-51, The determination of sulphite as sulphur dioxide (SO2) in brown sugars by the optimized Monier-Willlams method combined with titration (Xác định hàm lượng sulfit tính theo lưu huỳnh dioxit trong đường nâu bằng phương pháp Monier-Williams tối ưu hóa kết hợp với chuẩn độ)
ICUMSA Method GS3-52, The determination of sulphite as sulphur dioxide (SO2) in brown sugars by the optimized Monier-Williams method combined with high-performance ion chromatography (HPIC) - Accepted (Xác định hàm lượng sulfit tính theo lưu huỳnh dioxit trong đường nâu bằng phương pháp Monier-Williams tối ưu hóa kết hợp với sắc ký lon hiệu năng cao)
ICUMSA Method GS9/1/2/3-8, The determination of sugar solution colour at pH 7.0 by the MOPS buffer method (Xác định độ màu của dung dịch đường ở pH 7,0 bằng phương pháp đệm MOPS)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đường thô (raw sugar)
Đường sacarose được kết tinh, đã được làm sạch một phần nhưng chưa hoàn toàn, được đặc trưng bởi các tinh thể sacarose còn phủ một lớp mật
CHÚ THÍCH: Đối với đường thô dùng để sử dụng trực tiếp, có thể được gọi là đường vàng, đường đỏ, đường nâu, đường đen..., tùy theo màu sắc của sản phẩm.
3.2
Hàng rời/hàng chứa xá (bulk cargo)
Hàng vận chuyển, bảo quản không được đóng bao hay đóng thùng mà chứa trực tiếp trong khoang hàng của phương tiện vận chuyển hoặc kho bảo quản.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu về nguyên liệu
Nguyên liệu dùng để chế biến đường thô đảm bảo các quy định hiện hành về chất lượng và an
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7273:2003 (GS 2/3 - 19 : 1996) về xác định chất không tan trong đường trắng bằng phương pháp lọc màng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7965:2023 về Đường và sản phẩm đường - Xác định độ tro dẫn điện trong các sản phẩm đường tinh luyện và đường trắng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13743:2023 về Đường trắng
- 1Thông tư 50/2016/TT-BYT quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 3Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 4Thông tư 17/2021/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BYT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 07/2024/QĐ-UBND cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7273:2003 (GS 2/3 - 19 : 1996) về xác định chất không tan trong đường trắng bằng phương pháp lọc màng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7966:2008 về sản phẩm đường - xác định độ tro dẫn điện trong đường thô, đường nâu, nước mía, xirô và mật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6961:2001 về đường thô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4837:2009 về đường - Lấy mẫu
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11470:2016 về Đường và sản phẩm đường - Xác định hàm lượng đường khử trong đường mía thô, đường chuyên biệt và các sản phẩm chế biến từ mía bằng quy trình thể tích không đổi Lane và Eynon
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7965:2023 về Đường và sản phẩm đường - Xác định độ tro dẫn điện trong các sản phẩm đường tinh luyện và đường trắng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13609:2023 về Đường và sản phẩm đường - Xác định độ màu của dung dịch đường thô, đường nâu và xirô có màu ở pH 7,0
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13743:2023 về Đường trắng