Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6715 : 2007

ISO 11372 : 2005

CHAI CHỨA KHÍ –  CHAI CHỨA KHÍ AXETYLEN HÒA TAN - KIỂM TRA TẠI THỜI ĐIỂM NẠP KHÍ

Gas cylinders - Cylinders for dissolved acetylene - Inspection at time of filling

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này

- quy định các yêu cầu tối thiểu phản ánh thực tế hiện nay và kinh nghiệm đối với việc kiểm tra tại thời điểm nạp khí cho các chai đơn có dung tích nước đến 150 l để bảo quản và chuyên chở khí axetylen hòa tan có áp suất;

- không áp dụng cho các chai xếp hàng trên giá kê, hoặc các chai nối thành giàn hoặc các giá chai trên xe moóc;

- không quy định các nội dung có liên quan đến kiểm tra và thử nghiệm chất xốp.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

2.1

Chai hoàn chỉnh (complete cylinder)

Vỏ chai sẵn sàng để nạp khí axetylen, bao gồm cả vật liệu (chất) xốp, dung môi, khí bão hòa, van, phụ kiện bảo vệ van (được kẹp chặt cố định với vỏ chai) và các phụ tùng cố định khác.

CHÚ THÍCH: Các ví dụ về phụ tùng cố định là vòng cổ chai, vòng chân chai và nút (đinh) chảy.

2.2

Vỏ chai (cylinder shell)

Bình chịu áp lực được chế tạo để bảo quản và chuyên chở, và thích hợp cho việc chứa chất xốp, dung môi cho axetylen và axetylen.

2.3

Người nạp (filler)

Người hoặc những người chịu trách nhiệm kiểm tra trước, trong và ngay sau khi nạp, có trình độ đào tạo thích hợp cho công việc có liên quan và được tiếp cận với tất cả các dữ liệu cần thiết đối với chai, van và tất cả các phụ tùng được sử dụng khác.

2.4

Khối lượng lớn nhất của axetylen (maximum acetylene content)

Khối lượng lớn nhất quy định của axetylen trong chai (tính bằng kilogam), bao gồm cả khối lượng của khí bão hòa.

2.5

Khối lượng nạp lớn nhất (maximum charging weight)

2.5.1

Khối lượng nạp lớn nhất, khối lượng bì A (maximum charging weight)

Khối lượng lớn nhất của axetylen (2.4).

2.5.2

Khối lượng nạp lớn nhất, khối lượng bì S (maximum charging weight)

Khối lượng lớn nhất của axetylen (2.4) trừ đi khí bão hòa (2.8).

2.6

Khối lượng danh nghĩa của dung môi (nominal weight of solvent)

Khối lượng dung môi được đưa vào chai hoàn chỉnh như đã xác định trong quá trình thử kiểu (mẫu đầu tiên).

2.7

Chất xốp (porous material)

Vật liệu đơn hoặc vật liệu có nhiều thành phần được đưa vào hoặc được tạo thành trong vỏ chai để điền đầy vỏ chai và độ xốp của nó cho phép hấp thụ dung môi và khí axetylen.

CHÚ THÍCH: Chất xốp có thể là

- nguyên khối, gồm có sản phẩm rắn thu được từ các vật liệu phản ứng hoặc bởi các vật liệu liên kết với nhau bằng chất dính kết;

hoặc

- không nguyên khối, gồm các vật liệu dạng hạt, dạng sợi, hoặc các vật liệu tương tự không cần bổ sung thêm chất dính kết.

2.8

Khí bão hòa (saturation gas)

Lượng khí axetylen hòa tan trong dung môi chứa trong chai ở áp suất khí quyển và nhiệt độ 15oC.

2.9

Dung môi (solvent)

Chất lỏng được chất xốp hấp thụ, có khả năng hòa tan và giải phóng axetylen.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6715:2007 (ISO 11372 : 2005) về Chai chứa khí - Chai chứa khí axetylen hoà tan - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí

  • Số hiệu: TCVN6715:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản