Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM - PHƯƠNG PHÁP DÙNG TỦ SẤY
Tobacco - Determination of moisture content- Method using drying oven
Lời nói đầu
TCVN 6675:2022 thay thế TCVN 6675:2000;
TCVN 6675:2022 do Công ty TNHH MTV Viện Thuốc lá biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM - PHƯƠNG PHÁP DÙNG TỦ SẤY
Tobacco - Determination of moisture content- Method using drying oven
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp dùng tủ sấy xác định độ ẩm của thuốc lá.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Độ ẩm
Phần khối lượng mất đi sau khi sấy, xác định được theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này, tính bằng phần trăm.
Xác định phần trăm khối lượng mất đi sau khi mẫu được sấy 3 h 45 min trong tủ sấy ở nhiệt độ (110 ± 0,5) °C có quạt gió.
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Tủ sấy có quạt gió, có thể duy trì nhiệt độ ở (110 ± 0,5) °C; quạt gió có tốc độ phù hợp (khoảng 900 vòng/phút) để duy trì nhiệt độ ổn định và đồng nhất trong khi sấy mẫu. Kiểm tra nhiệt độ trước khi sấy bằng nhiệt kế đã được hiệu chuẩn.
4.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
4.3 Hộp cân mẫu bằng thép không gỉ, với nắp đậy có đục lỗ và được đánh số hộp cản, thích hợp là loại có kích thước 50 mm sâu x 90 mm rộng.
4.4 Khay đựng mẫu bằng thép không gỉ.
4.5 Bình hút ẩm, có chứa silica gel.
4.6 Đồng hồ hẹn giờ.
5.1 Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng mẫu đại diện và không bị thay đổi hoặc hư hỏng trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu theo TCVN 5080 (ISO 4874)[1], lấy mẫu thuốc lá sợi theo TCVN 6938:2001[2] và lấy mẫu thuốc lá điếu theo TCVN 6684 (ISO 8243)[3].
Mẫu được lấy và bảo quản trong vật đựng kín khí có dung tích phù hợp với mẫu. Nếu mẫu được bảo quản ở nhiệt độ thấp, thì cần để cân bằng đến nhiệt độ phòng trước khi mở.
5.2 Chuẩn bị mẫu
Làm sạch hộp cân mẫu cùng với nắp (4.3) bằng cách ngâm 15 min trong chất tẩy rửa nóng, sau đó tráng kỹ bằng nước rồi làm khô hộp và nắp.
Sấy hộp và nắp trong tủ sấy 3 h ở nhiệt độ (110 ± 0,5) °C.
Đưa hộp và nắp vào bình hút ẩm (4.5), để nguội đến nhiệt độ phòng và đậy nắp.
Ghi tên mẫu tương ứng với số của hộp cân (4.3) dùng để sấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu có kích thước lớn, cắt mẫu thành các mảnh nhỏ có kích thước tối đa là 3 cm x 3 cm trước khi cho mẫu vào hộp đựng mẫu.
6.1 Dùng cân phân tích (4.2) cân khối lượng hộp rỗng và nắp, ghi lại khối lượng MH.
6.2 Cân (10 ± 0,5) g mẫu, cho mẫu vào hộp và đậy nắp.
6.3 Cân khối lượng hộp chứa mẫu, ghi lại khối lượng M1.
6.4 Lấy hộp chứa mẫu đã đậy nắp ra khỏi cân và đặt
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13154:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Xác định hàm lượng các oxit nitơ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13156:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Các yêu cầu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13155:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Xác định hàm lượng cacbon monoxit
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13689:2023 (ISO 2190:2016) về Hạt gỗ xốp - Xác định độ ẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13994:2024 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với quá trình sản xuất thuốc lá
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6684:2008 (ISO 8243 : 2006) về Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6938:2001 (CORESTA 43:1997) về Thuốc lá sợi - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5080:2002 (ISO 4874 : 2000) về Thuốc lá - Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu - Nguyên tắc chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13154:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Xác định hàm lượng các oxit nitơ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13156:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Các yêu cầu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13155:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Xác định hàm lượng cacbon monoxit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13689:2023 (ISO 2190:2016) về Hạt gỗ xốp - Xác định độ ẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13994:2024 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với quá trình sản xuất thuốc lá
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6675:2022 về Thuốc lá - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
- Số hiệu: TCVN6675:2022
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2022
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra