Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13154:2020

SẢN PHẨM THUỐC LÁ LÀM NÓNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC OXIT NITƠ

Heated tobacco products - Determination of nitrogen oxides content

Lời nói đầu

TCVN 13154:2020 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 126/SC3 Sản phẩm thuốc lá thế hệ mới biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM THUỐC LÁ LÀM NÓNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC OXIT NITƠ

Heated tobacco products - Determination of nitrogen oxides content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng các oxit nitơ trong pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13156:2020, Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Các yêu cầu

ISO 20768, Vapour products - Routine analytical vaping machine - Definitions and standard conditions (Sản phẩm hóa hơi- Máy hóa hơi phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn)

ISO 20778, Cigarettes - Routine analytical cigarette smoking machine - Definitions and standard conditions with an intense smoking regime (Thuốc lá - Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn với chế độ hút)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 13156:2020 cùng với thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Hàm lượng các oxit nitơ (nitrogen oxides content)

Phần khối lượng của các oxit nitơ trong pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng, xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng các oxit nitơ được biểu thị bằng microgam trên 100 cm3(µg/100 cm3).

4  Nguyên tắc

Thu lấy pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng của mẫu thử bằng máy hút thuốc phân tích thông dụng và xác định hàm lượng các oxit nitơ (NO và NOx) bằng thiết bị đo độ phát quang hóa học NO. Tính hàm lượng các oxit nitơ trung bình trên 100 cm3 sol khí thuốc lá làm nóng.

CHÚ THÍCH: Chất xúc tác thép không gỉ có thể chuyển đổi amoniac thành NOx. Chất xúc tác molybden có thể thích hợp hơn.

5  Vật liệu thử

Sử dụng vật liệu thử tinh khiết.

5.1  Nitơ khô, hoặc khí trung tính phù hợp khác, dùng làm khí bổ trợ.

5.2  Khí chuẩn nitơ monoxit (NO) dùng để hiệu chuẩn thiết bị đo độ phát quang hóa học (6.4), đã biết trước nồng độ thành phần khí trong hỗn hợp với sai số tương đối 3 %.

6  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:

6.1  Thiết bị ổn định mẫu trước khi thử nghiệm

Thiết bị này cần duy trì được các điều kiện nhiệt độ (22 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (60 ± 5) %.

6.2  Máy hút thuốc phân tích thông dụng, đáp ứng quy định trong ISO 20768 hoặc ISO 20778.

6.3  Bộ phận thu nhận pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng

Bộ phận này có thể được lắp vào một hoặc nhiều kênh của máy hút thuốc (6.2).

CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13154:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Xác định hàm lượng các oxit nitơ

  • Số hiệu: TCVN13154:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản