Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHAI LỌ THỦY TINH DÙNG CHO ĐỒ HỘP
Glass containers for canned food products
Lời nói đầu
TCVN 5513 : 1991 phù hợp với ST SEV 738 : 1977;
TCVN 5513 : 1991 do Trung tâm Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực 1 Biên soạn, Tổng cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất Lượng đề nghị và được Ủy ban khoa học nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi từ năm 2008 Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CHAI LỌ THỦY TINH DÙNG CHO ĐỒ HỘP
Glass containers for canned food products
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chai lọ thủy tinh được sản xuất theo phương pháp cơ khí để đựng, bảo quản và vận chuyển các loại đồ hộp.
1.1 Chai lọ thủy tinh phải được sản xuất từ loại thủy tinh có độ bền hóa, tối thiểu phải có độ bền nước cấp IV, theo tiêu chuẩn TCVN 1046 : 1988.
1.2 Chai lọ thủy tinh phải được sản xuất từ loại thủy tinh không màu hoặc nửa trắng, cho phép các loại ánh màu nhạt sau: màu xanh lá cây nhạt, màu xanh da trời, màu xàng nhạt, màu xám nhạt. Việc đánh giá màu sắc được tiến hành theo các mẫu chuẩn đã thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng.
1.3 Trên bề mặt và bên trong lớp thủy tinh không có phép có những khuyết tật sau:
1.3.1 Sạn thủy tinh và vật rắn, sinh ra các vết có rạn nứt bao quanh, khi gõ nhẹ bằng thanh kim loại.
1.3.2 Các bọt hở, bọt rỗng phồng và bọt kiềm (bọt được phủ bằng lớp mỏng dễ vỡ).
1.3.3 Bột tro (đường kính dưới 0,8 mm) tập trung.
1.3.4 Vết sứt thành chai lọ và mảnh thủy tinh bám trên gờ nối.
1.3.5 Các vết nhăn rõ rệt, chai sần sùi, gờ nối khuôn cao, to sắc.
1.3.6 Vết rạn nứt trên thân, đáy chai, các cục thủy tinh bám trên thành chai. Các vết kéo và sợi thủy tinh bên trong thành chai.
1.3.7 Nhiều vân nhỏ có thể biết bằng tay.
1.3.8 Các vết bẩn của dầu bồi khuôn không rửa được.
1.3.9 Vết rạn trên bề mặt lăn tăn dài hơn 8 mm tập trung một chỗ trên 4 vết ở thân và đáy chai lọ.
1.4 Trên miệng chai, thành cổ chai và vai chai không được phép có những khuyết tật sau: sạn, đá, bọt to, ba via, vết rạn nứt, vân thủy tinh. Cổ chai không được phồng ra hoặc thắt vào, miệng chai không được có gờ, vai chai phải được lượn tròn đầy theo khuôn.
1.5 Số lượng và kích thước các khuyết tật của thủy tinh và đo gia công sử dụng không được vượt các quy định trong Bảng 1
Bảng 1
Dung tích danh nghĩa (cm3) | Số lượng khuyết tật cho phép | |||||
Đường kính bọt (mm) |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7311:2003 (ISO 9008:1991) về Chai thuỷ tinh - Độ thẳng đứng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1071:1971 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng rượu - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1838:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai lọ đựng thuốc uống
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1839:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng thuốc nước loại 250 và 500 ml - Kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 166:1964 về Hộp sắt dùng cho đồ hộp
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1046:1988 (ST SEV 1569 : 1979) về thủy tinh - phương pháp xác định độ bền nước ở 98oC và phân cấp
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7311:2003 (ISO 9008:1991) về Chai thuỷ tinh - Độ thẳng đứng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1071:1971 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng rượu - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1838:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai lọ đựng thuốc uống
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1839:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng thuốc nước loại 250 và 500 ml - Kích thước cơ bản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 166:1964 về Hộp sắt dùng cho đồ hộp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5513:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra