Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chai sản xuất theo phương pháp cơ khí, nửa cơ khí, dùng để đựng rượu có mầu và không mầu do các xí nghiệp rượu trung ương sản xuất.
1. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1.1. Hình dạng, kích thước cơ bản, dung tích, khối lượng và mầu sắc của chai phải phù hợp với tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật của từng loại chai riêng biệt.
1.2. Cổ chai đựng rượu được sản xuất theo các kiểu dùng với các loại: nút polietylen, nắp nhựa vặn chặt (có ren), nắp nhôm dập hay nắp nhôm vặn chặt (có ren).
2.1. Thủy tinh dùng làm chai phải trong để có thể nhìn được chất lỏng đựng bên trong.
2.2. Đối với chai làm bằng thủy tinh nửa trắng đến không mầu cho phép có mầu nhạt; đối với chai làm bằng thủy tinh xẫm màu, cho phép có thay đổi một ít về độ đậm của mầu, nhưng không vượt quá mẫu đã thỏa thuận giữa người sản xuất và người tiêu thụ.
2.3 Thủy tinh làm chai không được có sa thạch làm ảnh hưởng đến độ bền của chai. Cho phép có không nhiều hơn hai sa thạch có đường kính 1 – 1,5 mm trong 1 chai. Những sa thạch này không được có vết rạn nứt xung quanh và không được vỡ khi va chạm nhẹ. Cho phép không lớn hơn 5 sa thạch có đường kính nhỏ hơn 1 mm nằm rải rác trong thành chai.
2.4. Bọt tròn có đường kính lớn nhất 4 mm hoặc bọt ôvan có đường kính lớn nhất 6 mm cho phép nhiều nhất 5 cái nằm rải rác trong thành chai.
Cho phép có bọt đường kính nhỏ hơn 1 mm nằm rải rác trong thành chai.
2.5. Mặt ngoài của chai phải nhẵn, cho phép có vân nhỏ phân bố rải rác, vết cắt của kéo phải nhỏ. Gờ nối khuôn không được cao quá 0,5 mm. Không được phép có gờ sắc cạnh.
2.6. Mặt trong chai cho phép có gợn sóng nhỏ.
2.7. Chai phải có hình dạng cân xứng và đứng vững trên mặt phẳng ngang.
2.8. Trục thẳng đứng của chai cần vuông góc với mặt đáy. Sai lệch giữa trục của chai và trục thẳng đứng cho phép:
đối với chai cao đến 200 mm: sai lệch lớn nhất 2 mm
“ “ từ 200 đến 300 mm “ 3 mm
“ “ trên 300 mm “ 4 mm
2.9. Độ ôvan của thân chai không được lớn hơn 3 % so với đường kính.
2.10. Đoạn chuyển từ cổ chai đến thân chai phải lượn đều đặn, không được tạo góc. Đoạn chuyển từ thân chai đến đáy chai phải lượn tròn, bán kính góc lượn không nhỏ hơn 4 – 5 mm.
2.11. Miệng chai không được sắc cạnh, cho phép có gờ nổi 0,2 mm.
2.12. Thân chai phải có độ dày tương đối đều đặn. Cho phép chiều dày của thành chai giao động từ 2 – 4 mm; cho phép thành chai dày lên một ít về phía cổ và đáy.
Đáy chai cho phép có độ dày không đồng đều, độ chênh lệch không lớn hơn 4 mm khi độ dày lớn nhất của đáy đến 8 mm.
2.13. Các chai cần được ủ tốt và phải thử độ bền xung nhiệt.
2.14. Các chai cần phải bền đối với áp suất bên trong 7 ati và bền nước theo các phương pháp thử dưới đây.
3.1. Số lượng chai của một lô hàng quy định theo sự thỏa thuận của các bên hữu quan.
3.2. Để kiểm tra và thử, người nhận hàng có thể từ các vị trí khác nhau của lô hàng lấy ra từ 1 % số chai của lô hàng để làm mẫu thử (số chai này được lấy trong 8 % số bao của lô).
3.3. Trên cơ sở kiểm tra và thử mẫu chai đã lấy, xác định tỷ lệ % chai không đạt tiêu chuẩn. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn cho phép tiến hành lấy mẫu thử lần 2 với số lượng gấp đôi lần trước. Kết quả thử lần 2 về tất cả các chỉ tiêu được xem là kết quả cuối cùng.
3.4. Lượng chai cần để thử:
Lấy 100 % số mẫu đã có thể xác định chất lượng thủy tinh và chất lượng gia công;
Lấy 50 % số mẫu đã có thể xác đ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1069:1971 về Chai đựng rượu Lúa mới - Hình dạng và kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1838:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai lọ đựng thuốc uống
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1839:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng thuốc nước loại 250 và 500 ml - Kích thước cơ bản
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1840:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Lọ đựng thuốc viên loại 100, 200, 400 ml - Kích thước cơ bản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003 (ISO 7458 : 1984) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền chịu áp lực bên trong - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7308:2003 (ISO 7459 : 1984) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền sốc nhiệt và khả năng chịu sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003 (ISO 8106 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Xác định dung tích bằng phương pháp khối lượng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7310:2003 (ISO 8113 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền chịu tải trọng đứng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4736:1989 về Bao bì - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 16Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 141:1985 về Thuỷ tinh - Cát để sản xuất thuỷ tinh - Phương pháp phân tích hoá học - Xác định hàm lượng niken oxyt
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1069:1971 về Chai đựng rượu Lúa mới - Hình dạng và kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1070:1971 về Bao bì bằng thủy tinh- Chai đựng rượu - Phương pháp xác định độ bền nước
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1838:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai lọ đựng thuốc uống
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1839:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng thuốc nước loại 250 và 500 ml - Kích thước cơ bản
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1840:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Lọ đựng thuốc viên loại 100, 200, 400 ml - Kích thước cơ bản
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003 (ISO 7458 : 1984) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền chịu áp lực bên trong - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7308:2003 (ISO 7459 : 1984) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền sốc nhiệt và khả năng chịu sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003 (ISO 8106 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Xác định dung tích bằng phương pháp khối lượng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7310:2003 (ISO 8113 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền chịu tải trọng đứng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4736:1989 về Bao bì - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 17Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 141:1985 về Thuỷ tinh - Cát để sản xuất thuỷ tinh - Phương pháp phân tích hoá học - Xác định hàm lượng niken oxyt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1071:1971 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng rượu - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN1071:1971
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1971
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra