Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5470 : 2007

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN G01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NITƠ OXIT

Textiles - Tests for colour fastness - Part G01: Colour fastness to nitrogen oxides

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định độ bền màu của tất cà các loại vật liệu dệt dưới tác dụng của các nitơ oxit phát sinh trong quá trình cháy của khí, than, dầu..v..v.. và khi không khí được dẫn qua philamăng đốt nóng.

1.2 Hai phép thử này khác nhau về mức độ khắc nghiệt; có thể sử dụng một hoặc cả hai phép thử tùy thuộc vào kết quả thu được (xem 7.2.4).

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 1748 : 2007 (ISO 139 : 2005), Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.

TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01 : 1994), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.

TCVN 5466 : 2002 (ISO 105-A02 : 1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.

ISO 105-F : 1985, Textiles - Tests for colour fastness - Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F: Vải khử kèm chuẩn).

3 Nguyên tắc

Mẫu thử được đặt trong bình kín có chứa nitơ oxit cho đến khi một hoặc ba mẫu thử đối chứng phơi cùng lúc với mẫu thử bị thay đổi màu trong một phạm vi đã được quy định trước. Sự thay đổi màu của mẫu được đánh giá bằng thang màu xám.

4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

4.1 Buồng phơi (xem phụ lục A)

4.2 Nitơ oxit, lấy từ một bình có sẵn trên thị trường hoặc từ máy sinh khí (xem phụ lục B).

Chú ý - Nitơ oxit và các oxit khác của nitơ rất độc. Nồng độ tối đa của các oxit này trong phòng không được vượt quá 5 phần triệu.

4.3 Axit sunphuric, chứa 1100 g H2SO4 trong một lít (khối lượng riêng tương đối 1,603).

4.4 Natri nitrit (NaNO2), dung dịch bão hòa trong nước loại 3 (4.13).

4.5 Natri hydroxit, dung dịch pha loãng (xấp xỉ 100 g NaOH trong một lít).

4.6 Urê, chứa 10 g urê (NH2CONH2) trong một lít dung dịch, đệm đến pH 7 bằng cách cho thêm 0,4 natri đihydro orthophosphat đihydrat (NaH2PO4.2H20) và 2,5 g đinatri hydro orthophosphat dodecahydrat (Na2HPO4.12H2O), và chứa 0,1 g hoặc ít hơn chất hoạt động bề mặt làm ướt nhanh, ví dụ natri đioctyl sunfosucinat.

4.7 Mẫu vải thử đối chứng, được chuẩn bị như sau:

Axetat được nhuộm đều trong máy nhuộm dạng mở khổ với 0,4% (theo khối lượng vải) Cl Celliton FFRN (thuốc nhuộm xanh phân tán 3) (thuốc nhuộm Disperse Blue 3), chỉ số màu, xuất bản lần ba trong dung dịch nhuộm chứa 1 g/l tác nhân phân tán trung tính không mang ion ở tỷ lệ dung dịch 10 : 1.

Quá trình nhuộm bắt đầu từ 40oC và nâng nhiệt độ đến 80oC trong 30 phút. Nhuộm tiếp tục trong 60 phút nữa. Vải được giũ trong nước lạnh và làm khô.

Các tọa độ màu của quá trình nhuộm này là x = 0,198 8, y = 0,190 4, Y = 23,20 sử dụng nguồn sáng C.

Dung sai có thể là 2,2 CIELAB đơn vị đo tối đa.

4.8 Chuẩn phai màu

Đó là vải có bề ngoài tương tự vải thử đối chứng (4.7) được nhuộm để phù hợp với mẫu vải thử đối chứng đã phai màu.

4.9 Xylanh, dùng để bơm oxit vào trong buồng phơi mẫu (4.1).

Xylanh y tế sử dụng để bơm nitơ oxit là thích hợp nhất. Đối với buồng phơi mẫu lớn hơn, khí có thể được đo và

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5470:2007 (ISO 105-G01 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần G01: Độ bền màu với nitơ oxit

  • Số hiệu: TCVN5470:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản