- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3808:1983 về Tài liệu công nghệ - Bản kê tài liệu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3809:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu đúc
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3810:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu khai triển và cắt phôi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3811:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu rèn và dập
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3812:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu hàn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3813:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu gia công cơ khí
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3814:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu nhiệt luyện
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3815:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu nguội, nguội lắp ráp, lắp điện và hiệu chỉnh
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3830:1983 về Tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm
XỬ LÝ THÔNG TIN - MÔ TẢ THƯ MỤC TÀI LIỆU - YÊU CẦU CHUNG VÀ QUY TẮC BIÊN SOẠN
Bibliographic description for document - General requirements and rules
Lời nói đầu
TCVN 4743 : 1989 do Trung tâm Thông tin Tài liệu Khoa học và Công nghệ quốc gia biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2009 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
XỬ LÝ THÔNG TIN - MÔ TẢ THƯ MỤC TÀI LIỆU - YÊU CẦU CHUNG VÀ QUY TẮC BIÊN SOẠN
Bibliographic description for document - General requirements and rules
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung đối với mô tả thư mục một tài liệu và các quy tắc biên soạn bản mô tả ấy: thành phần các yếu tố mô tả thư mục, trình tự sắp xếp các yếu tố, cách điền và phương pháp giới thiệu từng yếu tố, việc áp dụng các dấu phân cách quy ước.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tài liệu thành văn công bố hoặc không công bố: sách, ấn phẩm tiếp tục, các tài liệu định mức kỹ thuật, các tài liệu kỹ thuật, các báo cáo nghiên cứu khoa học, các tài liệu dịch không công bố và luận án.
Tiêu chuẩn có tính chất bắt buộc đối với cơ quan thông tin KHKT, các thư viện, nhà xuất bản, các tổ chức xuất bản, các tòa soạn và những cơ quan khác có làm thư mục.
Những thuật ngữ chủ yếu trong mô tả thư mục được nêu trong Phụ lục 1.
1.1. Mô tả thư mục là tập hợp các thông tin thư mục về tài liệu, về một bộ phận của tài liệu hay về một nhóm tài liệu được nêu theo những quy tắc nhất định. Các thông tin ấy cần và đủ để nhận xét đặc điểm chung và nhận dạng tài liệu.
1.2. Nguồn lấy các thông tin thư mục là tài liệu nói chung trước hết là những phần tài liệu có chứa thông tin về xuất bản
1.2.1. Trong mô tả thư mục các thông tin được nêu dưới hình thức như đã được trình bày trong tài liệu hoặc có thể được diễn đạt trên cơ sở phân tích tài liệu
1.2.2. Thành phần và trình tự sử dụng các nguồn thông tin thư mục được quy định trong các chương mục tương ứng của Tiêu chuẩn này.
1.2.3. Có thể sử dụng các tài liệu thư mục, các mục lục thư viện, tài liệu tra cứu và các nguồn khác để thuyết minh các thông tin hiện có và lấy thêm những thông tin còn thiếu. Các thông tin thư mục lấy từ các nguồn ấy và cả những thông tin do người mô tả tự diễn đạt trên cơ sở phân tích tài liệu được ghi trong ngoặc vuông.
1.2.4. Đối với các vùng mô tả thư mục, tiêu chuẩn quy định nguồn chính thức từ đó rút ra các thông tin từ thư mục. Nếu không có nguồn ấy thì lấy một nguồn khác chứa thông tin đầy đủ nhất. Các thông tin thư mục không lấy nguồn từ nguồn chính có thể ghi trong ngoặc vuông.
1.3. Bản mô tả thư mục bao gồm các yếu tố được tập hợp thành các vùng và có thể có tiêu đề mô tả (tùy theo chức năng của từng loại mục lục và ấn phẩm thông tin thư mục). Các yếu tố và các vùng được nêu theo thứ tự quy định trong Tiêu chuẩn. Một số yếu tố và vùng có thể được lặp lại.
Các thông tin thư mục có liên quan tới yếu tố khác nhau những lại liên hệ với nhau về phương diện ngữ pháp trong cùng một câu, được ghi vào yếu tố đứng trước.
1.4. Các yếu tố mô tả thư mục chia thành những yếu tố bắt buộc và những yếu tố không bắt buộc.
1.4.1. Những yếu tố bắt buộc đảm bảo cho việc nhận dạng tài liệu. Các yếu tố ấy được ghi trong mọi mô tả thư mục nếu có các thông tin tương ứng trong nguồn mô tả. Trong mô tả, bỏ các yếu tố bắt buộc chung cho một nhóm mô tả thư mục nếu các yếu tố ấy đã được đưa vào tên của c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-1:2011 (ISO 16175-1:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 1: Tổng quan và trình bày các nguyên tắc
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-3:2011 (ISO 16175-3:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 3: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong hệ thống kinh doanh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8631:2010 (ISO 8459:2009) về Thông tin và tư liệu - Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục dùng để trao đổi và tìm dữ liệu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7561:2005 (ISO 6093:1985) về Xử lý thông tin - Cách trình bày các giá trị số trong chuỗi ký tự cho trao đổi thông tin
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3808:1983 về Tài liệu công nghệ - Bản kê tài liệu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3809:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu đúc
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3810:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu khai triển và cắt phôi
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3811:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu rèn và dập
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3812:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu hàn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3813:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu gia công cơ khí
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3814:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu nhiệt luyện
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3815:1983 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu nguội, nguội lắp ráp, lắp điện và hiệu chỉnh
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3830:1983 về Tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-1:2011 (ISO 16175-1:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 1: Tổng quan và trình bày các nguyên tắc
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-3:2011 (ISO 16175-3:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 3: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong hệ thống kinh doanh
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8631:2010 (ISO 8459:2009) về Thông tin và tư liệu - Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục dùng để trao đổi và tìm dữ liệu
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7561:2005 (ISO 6093:1985) về Xử lý thông tin - Cách trình bày các giá trị số trong chuỗi ký tự cho trao đổi thông tin
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4743:1989 về Xử lý thông tin - Mô tả thư mục tài liệu. Yêu cầu chung và quy tắc biên soạn
- Số hiệu: TCVN4743:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1989
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực