TCVN 4651:1988
QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XERI OXIT
Sand stone - Method for the determination of Cerium oxide content
Lời nói đầu
TCVN 4651:1988 do Trung tâm Vật liệu hạt nhân biên soạn, Viện năng lượng nguyên tử Quốc gia đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUẶNG SA KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XERI OXIT
Sand stone - Method for the determination of Cerium oxide content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử xác định hàm lượng xeri oxit trong khoáng vật monaxit tách ra từ sa khoáng. Các quy định chung về phân tích hóa học và cách lấy mẫu theo TCVN 4422:1987.
1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên việc chuẩn độ xác định gián tiếp Ce4 trong dung dịch mẫu thông qua việc chuẩn độ lượng dư muối Mohr bằng kali bicromat.
2. Dụng cụ và hóa chất
Dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,1N;
Dung dịch muối Mohr 0,1 N, luôn luôn được xác định lại nồng độ đồng thời với phép chuẩn độ xác định Xeri;
Axit sunfuric, PA, dung dịch (1 1);
Axit photphoric đặc, PA;
Kali pesunfat tinh thể, PA;
Natri diphenylamin sunfonat, dung dịch chất chỉ thị;
Dung dịch Ce4 chuẩn pha từ CeO2, PA;
Bạc nitrat, dung dịch 0,1N.
3. Cách tiến hành
Hút vào bình nón một lượng dung dịch mẫu A (TCVN 4650:1988) sao cho lượng CeO2 có khoảng 50 mg, thêm 5 ml axit sunfuaric (1 1) và pha loãng đến thể tích 100 ml bằng nước cất. Thêm khoảng 2 g kali pesunfat (có thể thay bằng amoni pesunfat và thêm 10 giọt dung dịch bạc nitrat 0,1 N. Đun dung dịch sôi trên bếp khoảng 20 phút (không ít hơn). Để nguội. Thêm 10 ml dung dịch muối Mohr 0,1 N và 5 ml axit photphoric đặc. Chuẩn độ lượng dư muối Mohr bằng dung dịch kali bicromat chuẩn.
4. Tính toán kết quả
Hàm lượng Xeri oxyt (x) tính bằng phần trăm theo công thức:
trong đó:
v1, c1 là thể tích (ml) và nồng độ (N) tương ứng của dung dịch muối Mohr;
v2, c2 là thể tích và nồng độ tương ứng của dung dịch kali bicromat;
vo là thể tích bình định mức chứa dung dịch Xeri ban đầu (ml);
v là thể tích dung dịch lấy đem chuẩn độ (ml);
m là lượng cân mẫu (g);
Trong trường hợp: c1 = c2 = 0,1 N thì:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4427:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4429:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4649:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng phốt pho pentaoxit
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4652:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng neodym, praseodym và samari oxit
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4422:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4427:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4429:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4649:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng phốt pho pentaoxit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4652:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng neodym, praseodym và samari oxit
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4651:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng xeri oxit
- Số hiệu: TCVN4651:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực