- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-4:2010 (ISO 12625-4 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3649:2007 (ISO 186 : 2002) về Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6725:2007 (ISO 187 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3652:2007 (ISO 534 : 2005) về Giấy và cáctông - Xác định độ dày, tỷ trọng và thể tích riêng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995) về Giấy và các tông - Xác định định lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-2:2010 (ISO 1924-2:2008) về Giấy và cáctông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min)
Paper and board – Determination of tensile properties – Part 3: Constant rate of elongation method (100 mm/min)
Lời nói đầu
TCVN 1862-3 : 2010 hoàn toàn tương đương với ISO 1924-3 : 2005.
TCVN 1862-3 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 1862 (ISO 1924), Giấy và cáctông – Xác định tính chất bền kéo, gồm các phần sau:
- TCVN 1862-2 : 2010 (ISO 1924-2 : 2008), Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min).
- TCVN 1862-3 : 2010 (ISO 1924-3 : 2005), Phần 3: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (100 mm/min).
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được xây dựng để quy định các điều kiện đối với việc xác định các tính chất bền kéo của giấy, bao gồm độ cứng kéo và chỉ số độ cứng kéo, sử dụng tốc độ giãn dài lớn hơn tốc độ giãn dài được quy định trong TCVN 1862-2 (ISO 1924-2), là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất, trong đó độ bền kéo, độ căng khi đứt, năng lượng kéo hấp thụ và mô đun đàn hồi được xác định. Trong TCVN 1862-2 (ISO 1924-2), các tính chất bền kéo được đo tại tốc độ giãn dài không đổi là 20 mm/min với khoảng thử là 180 mm. Đối với phép đo độ cứng kéo trong tiêu chuẩn này yêu cầu việc ghi độ giãn dài phải có độ chính xác cao hơn so với TCVN 1862-2 (ISO 1924-2).
Tiêu chuẩn này quy định tốc độ giãn dài cao nhất trong hai phương pháp. Bên cạnh các tính chất được đo theo TCVN 1862-2 (ISO 1924-2), thì độ cứng kéo cũng được đo. Các tính chất bền kéo được đo tại tốc độ giãn dài không đổi là 100 mm/min và ở khoảng thử là 100 mm, độ giãn dài được ghi với độ chính xác cao hơn độ chính xác quy định trong TCVN 1862-2 (ISO 1924-2).
Tiêu chuẩn này khác với các tiêu chuẩn thử tính chất bền kéo đã có ở khoảng thử, nghĩa là khoảng cách giữa các đường kẹp là 100 mm, không phụ thuộc vào loại mẫu được thử. Tốc độ giãn dài được tăng đến 100 mm/min để giảm thời gian thử, vì vậy có thể thử được một số lượng mẫu thử lớn hơn trong khoảng thời gian đã cho.
CHÚ THÍCH: Kết quả của phép thử độ bền kéo phụ thuộc vào tốc độ giãn dài và khoảng thử. Sự phụ thuộc tốc độ và ảnh hưởng của khoảng thử có thể thay đổi theo loại giấy và khác nhau đối với độ bền kéo, độ căng khi đứt, năng lượng kéo hấp thụ và độ cứng kéo. Trong một nghiên cứu nội bộ của SCAN, so sánh các kết quả thu được khi sử dụng TCVN 1862-2 (ISO 1924-2) và tiêu chuẩn này, độ bền kéo tăng từ 5% đến 15% khi tốc độ giãn dài được tăng từ 20 mm/min (chiều dài khoảng thử 180 mm) đến 100 mm/min (chiều dài khoảng thử 100 mm).
Không thể dự đoán chính xác được mối liên quan giữa các kết quả thử đối với một loại giấy cụ thể mà các tính chất bền kéo được xác định theo TCVN 1862-2:2010 (ISO 1924-2) và tiêu chuẩn này. Mối liên quan này chỉ có thể được xác định trong phạm vi phòng thí nghiệm.
Thuật ngữ và các ký hiệu được sử dụng trong tiêu chuẩn này giống với các thuật ngữ và ký hiệu được sử dụng trong các tài liệu liên quan đến tính cơ-lý của vật liệu.
GIẤY VÀ CÁCTÔNG – XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT BỀN KÉO – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP TỐC ĐỘ GIÃN DÀI KHÔNG ĐỔI (100 MM/MIN)
Paper and board – Determination of tensile properties – Part 3: Constant rate of elongation method (100 mm/min)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền kéo, độ căng khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ và độ cứng kéo của giấy và cáctông sử dụng thiết bị đo có tốc độ giãn dài không đổi (100 mm/min). Tiêu chuẩn này cũng quy định cách tính chỉ số độ bền kéo, chỉ số năng lượng kéo hấp thụ, chỉ số độ cứng kéo và môđun đàn hồi.
Khi xác định độ cứng kéo, thì yêu cầu độ chính xác của phép đo độ giãn dài phải lớ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6891:2001 (ISO 5636-3:1992) về Giấy và cactông - Xác định độ thấu khí - Phương pháp Bendtsen
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3214:1979 về Đồ hộp - Bao bì vận chuyển bằng cactông
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10093:2013 (EN 12498:2005) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm – Xác định cadmi và chì trong dịch chiết nước
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3651:2002 về Giấy và cactông. Xác định chiều dọc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6895:2008 (ISO 9895:1989) về Giấy và cáctông - Xác định độ bền nén - Phép thử khoảng nén ngắn
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-4:2010 (ISO 12625-4 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6891:2001 (ISO 5636-3:1992) về Giấy và cactông - Xác định độ thấu khí - Phương pháp Bendtsen
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3649:2007 (ISO 186 : 2002) về Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6725:2007 (ISO 187 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3652:2007 (ISO 534 : 2005) về Giấy và cáctông - Xác định độ dày, tỷ trọng và thể tích riêng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995) về Giấy và các tông - Xác định định lượng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3214:1979 về Đồ hộp - Bao bì vận chuyển bằng cactông
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-2:2010 (ISO 1924-2:2008) về Giấy và cáctông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10093:2013 (EN 12498:2005) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm – Xác định cadmi và chì trong dịch chiết nước
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3651:2002 về Giấy và cactông. Xác định chiều dọc
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6895:2008 (ISO 9895:1989) về Giấy và cáctông - Xác định độ bền nén - Phép thử khoảng nén ngắn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-3:2010 (ISO 1924-3 : 2005) về Giấy và cactông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 3: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (100mm/min)
- Số hiệu: TCVN1862-3:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực