Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1810 : 1976

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN VẼ CHẾ TẠO TRỤC VÍT TRỤ VÀ BÁNH VÍT

Unified system for design documentation - Rules of presentation of drawings for cylinder worms and worm wheels

Lời nói đu

TCVN 1810 : 1976 do Bộ môn chi tiết máy Trường đại học bách khoa - Bộ đại học và trung học chuyên nghiệp biên soạn, Cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN VẼ CHẾ TẠO TRỤC VÍT TRỤ VÀ BÁNH VÍT

Unified system for design documentation - Rules of presentation of drawings for cylinder worms and worm wheels

1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc trình bày các yếu tố ăn khớp trên bản vẽ chế tạo trục vít trụ bằng kim loại có gia công cơ khí và bánh vít đối tiếp trong bộ truyền có góc giữa các trục chéo nhau 90o.

2. Các bản vẽ chế tạo trục vít và bánh vít phải phù hợp với những yêu cầu ghi trong các tiêu chuẩn “Tài liệu thiết kế” và ở tiêu chuẩn này.

3. Trên bản vẽ chế tạo trục vít trụ và bánh vít ghi những kích thước xác định hình dáng chi tiết, dung sai của các kích thước này và độ nhẵn bề mặt. Các số liệu xác định hình dáng và độ chính xác của trục vít trụ và bánh vít không biểu diễn trực tiếp trên hình vẽ thì được ghi vào các thông số. Ngoài ra trên bản vẽ còn ghi điều kiện kỹ thuật và các yêu cầu khác.

4. Các số liệu trực tiếp trên hình vẽ.

4.1. Ít nhất trên bản vẽ chế tạo trục vít cần ghi (Hình 1)

a) Đường kính mặt trụ đỉnh da1 và dung sai của nó.

b) Chiều dài phần cắt ren b1 của trục vít (theo đường sinh mặt trụ đáy).

c) Kích thước cạnh vát f hoặc bán kính góc lượn r hình thành giữa mặt mút và hình trụ đỉnh.

d) Bán kính góc lượn và chân ren rf

e) Độ nhẵn bề mặt ren và mặt trụ đỉnh.

4.2. Ít nhất trên bản vẽ chế tạo bánh vít cần ghi (Hình 2)

a) Đường kính vòng đỉnh ở mặt phẳng trung bình của vành răng da2 và dung sai của nó:

b) Đường kính đỉnh lớn nhất daM2 của vành răng:

c) Khoảng cách từ mặt phẳng trung bình của vành răng đến mặt mút chuẩn k.

d) Chiều rộng vành răng d2

e) Bán kính cung lõm re của mặt đỉnh.

g) Kích thước cạnh vát f hoặc bán kính góc lượn r hình thành giữa hình trụ đỉnh và mặt mút.

h) Độ nhẵn bề mặt răng và độ nhẵn mặt đỉnh.

4.3. Trường hợp cần thiết ghi các số liệu.

a) Trị số giới hạn của độ đảo hướng tâm của mặt trụ đỉnh trục vít và mặt đỉnh bánh vít trong mặt phẳng trung bình,

b) Độ dao động của mặt mút chuẩn khi gia công bánh vít.

c) Độ dịch chuyển giới hạn của mặt phẳng trung bình của vành răng bánh vít khi chế tạo.

d) Độ nhẵn bề mặt đáy rãnh (bao gồm cả đường cong chuyển tiếp )

e) Prôfin làm việc của ren vít hoặc của răng bánh vít,

g) Bán kính góc lượn đỉnh ren ra

5. Các số liệu ghi ở bảng các thông số:

5.1. Ở góc bên phải phía trên bản vẽ chế tạo lập một bảng các thông số gồm ba phần: Các số liệu cơ bản (để chế tạo), các số liệu kiểm tra và các số liệu tham khảo. Kích thước các dòng các cột của bảng cũng như kích thước xác định vị trí của bảng được trìn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1810:1976 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo trục vít trụ và bánh vít

  • Số hiệu: TCVN1810:1976
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1976
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản