- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10015:2008 ( ISO 10015:1999) về Quản lý chất lượng – Hướng dẫn đào tạo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10019:2011 (ISO 10019:2005) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng chuyên gia tư vấn hệ thống quản lý chất lượng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17024:2012 (ISO/IEC 17024:2012) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9000:2015
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015) về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13751:2023
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NĂNG SUẤT
Requirements for productivity specialists
Lời nói đầu
TCVN 13751:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo APO-PS 101:2019 Requirements for Productivity Specialists của Tổ chức Năng suất Châu Á (APO);
TCVN 13751:2023 do Viện Năng suất Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Năng suất là yếu tố then chốt quyết định khả năng cạnh tranh và sự tồn tại lâu dài của một doanh nghiệp, là cơ sở để nâng cao thu nhập, tạo môi trường và điều kiện làm việc tốt cho người lao động. Đối với quốc gia, năng suất giúp nâng cao chất lượng tăng trưởng nền kinh tế thông qua sử dụng một cách hiệu quả các yếu tố đầu vào là “vốn” và “lao động” để gia tăng kết quả đầu ra.
Chuyên gia năng suất được đánh giá là một thành tố quan trọng trong nâng cao năng suất, chất lượng của nền kinh tế trong giai đoạn tới. Việc lựa chọn chuyên gia năng suất có đủ năng lực, phẩm chất tham gia hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức phát triển bền vững là một trong những ưu tiên hàng đầu.
Năm 2019, Tổ chức Năng suất Châu Á (APO) ban hành APO-PS 101:2019 Requirements for Productivity Specialists (Yêu cầu đối với chuyên gia năng suất). Tài liệu này được ban hành nhằm thể hiện những nỗ lực hợp tác liên tục của APO với các Tổ chức năng suất quốc gia (NPOs) để xây dựng mạng lưới chuyên gia năng suất trong toàn khu vực.
Thực hiện trách nhiệm thành viên đối với APO, Viện Năng suất Việt Nam được giao nhiệm vụ nghiên cứu áp dụng APO-PS 101:2019 từ năm 2020 và đưa ra đánh giá khả năng áp dụng của tài liệu này với thực tế triển khai các chương trình, nhiệm vụ, dự án liên quan tới năng suất, chất lượng trong nước. Tài liệu này được đánh giá là có nhiều nội dung thích hợp để phát triển các tiêu chí chuyên gia năng suất cho Việt Nam. Trên cơ sở đó, Viện Năng suất Việt Nam thực hiện nghiên cứu, xây dựng các tiêu chí đối với chuyên gia năng suất trong nước để đáp ứng tình hình thực tế. Tiêu chuẩn này đưa ra yêu cầu chung đối với chuyên gia năng suất để đáp ứng được các yêu cầu về năng lực và phù hợp với điều kiện Việt Nam.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NĂNG SUẤT
Requirements for productivity specialists
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với chuyên gia năng suất của Việt Nam.
Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho mục đích chứng nhận chuyên gia năng suất.
2 Tài liệu viện dẫn
Không có tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
Phát triển chuyên môn liên tục (CPD - continuous professional development)
Các hoạt động do chuyên gia năng suất được chứng nhận thực hiện để duy trì, cải thiện hoặc nâng cao kiến thức hoặc các kỹ năng về năng suất, chất lượng.
Tính khách quan (impartiality)
Khả năng đánh giá hoặc xem xét các vấn đề mà không bị ảnh hưởng hay phụ thuộc bởi các yếu tố tài chính, tổ chức, quan hệ xã hội.
Chuyên gia năng suất (productivity specialist)
Cá nhân có đầy đủ năng lực thực hiện các công việc tập trung chủ yếu vào áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng và các hoạt động liên quan đến năng suất bao gồm, tư vấn (3.5), đào tạo (3.6), nghiên cứu (3.7) và thúc đẩy (3.8).
Giải pháp năng suất (productivity solution)
Sự kết hợp của các công cụ, hệ thống quản lý và kỹ thu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10018:2013 (ISO 10018:2012) về Quản lý chất lượng - Hướng dẫn về sự tham gia và năng lực con người
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 9002:2017 (ISO/TS 9002:2016) về Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 9001:2015
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9004:2018 (ISO 9004:2018) về Quản lý chất lượng - Chất lượng của tổ chức - Hướng dẫn để đạt được thành công bền vững
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10015:2008 ( ISO 10015:1999) về Quản lý chất lượng – Hướng dẫn đào tạo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10019:2011 (ISO 10019:2005) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng chuyên gia tư vấn hệ thống quản lý chất lượng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17024:2012 (ISO/IEC 17024:2012) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10018:2013 (ISO 10018:2012) về Quản lý chất lượng - Hướng dẫn về sự tham gia và năng lực con người
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9000:2015
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015) về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 9002:2017 (ISO/TS 9002:2016) về Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 9001:2015
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9004:2018 (ISO 9004:2018) về Quản lý chất lượng - Chất lượng của tổ chức - Hướng dẫn để đạt được thành công bền vững
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13751:2023 về Yêu cầu đối với chuyên gia năng suất
- Số hiệu: TCVN13751:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết