TCVN 13673:2023
ASTM D8018-15 (2020)
Standard test method for determination of (Tri-n-butyl)-n-tetradecylphosphonium chloride (TTPC) in soil by multiple reaction monitoring liquid chromatography/mass spectrometry (LC/MS-MS)
Lời nói đầu
TCVN 13673:2023 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D8018-15 (2020) Standard test method for determination of (Tri-n-butylbutyl)-n-tetradecylphosphonium chloride (TTPC) in soil by multiple reaction monitoring liquid chromatography/mass spectrometry (LC/MS-MS) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D8018-15 (2020) thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 13673:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH (TRI-n-BUTYL)-n-TETRADECYLPHOSPHONI CLORUA (TTPC) TRONG ĐẤT BẰNG SẮC KÝ LỎNG/HAI LẦN KHỐI PHỔ (LC/MS-MS) GIÁM SÁT PHÂN MẢNH NHIỀU LẦN
Standard test method for determination of (Tri-n-butyl)-n-tetradecylphosphonium chloride (TTPC) in soil by multiple reaction monitoring liquid chromatography/mass spectrometry (LC/MS-MS)
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định (Tri-n-butyl)-n-tetradexyiphosphoni ciorua (TTPC) trong nền mẫu đất được chiết bằng axeton, lọc, pha loãng với nước và phân tích bằng sắc ký lỏng/hai lần khối phổ. TTPC là chất trừ sinh vật hại hấp phụ mạnh vào đất. Dịch chiết mẫu được chuẩn bị trong dung dịch 75 % axeton và nước 25 % nước vì TTPC có ái lực với các bề mặt và các chất hạt. Phạm vi báo cáo của phương pháp này trong khoảng từ 250 ng/kg đến 10 000 ng/kg. Phương pháp này cho phép định tính và định lượng các TTPC trong mẫu đất sử dụng kỹ thuật đo hai lần khối phổ giám sát phân mảnh nhiều lần (MRM).
1.2 Giới hạn phát hiện của phương pháp (Chú thích 1) và giới hạn báo cáo đối với chất cần phân tích (Chú thích 2) được liệt kê trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: MDL được xác định theo Quy định Liên bang, 40 CFR Phần 136, Phụ lục B[1] đưa ra hướng dẫn sử dụng chiết mẫu đất bằng dung môi, phương pháp này đã sử dụng 2 g cát Ottawa. Quy trình chi tiết về việc xác định MDL được giải thích trong tài liệu tham khảo và nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Nồng độ phạm vi báo cáo được tính từ Bảng 2 các nồng độ thu được khi bơm 50 μL chuẩn hiệu chuẩn mức 1 của TTPC và chuẩn hiệu chuẩn mức cao nhất với thể tích chiết cuối cùng là 20 mL của mẫu đất 2 g. Sự thay đổi thể tích này sẽ làm thay đổi giới hạn báo cáo và phạm vi báo cáo.
1.2.1 Giới hạn báo cáo trong phương pháp thử này là giá trị tối thiểu mà dưới mức đó dữ liệu được ghi lại là không phát hiện được. Việc phát hiện các chất phân tích nằm trong giới hạn phát hiện của phương pháp và giới hạn báo cáo là nồng độ ước tính và không được báo cáo là thực hiện theo phương pháp này. Trong hầu hết các trường hợp, giới hạn báo cáo được tính từ nồng độ ở mức 1 của các chuẩn hiệu chuẩn như được nêu trong Bảng 2 đối với các TTPC sau khi tính đến 2 g mẫu với thể tích dịch chiết cuối cùng là 20 mL trong hỗn hợp 75 % axeton/25 % nước. Thể tích dịch chiết cuối cùng được giả định là 20 mL vì 15 mL axeton đã được bổ sung vào từng mẫu đất và chỉ lấy phần dịch chiết để lọc, bỏ lại chất rắn sau đó thêm 5 ml nước vào dịch chiết bằng axeton.
1.3 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không sử dụng hệ đơn vị khác.
1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-2:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 2: Xác định hàm lượng chì, kẽm bằng phương pháp chuẩn độ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-3:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 3: Xác định hàm lượng bạc, bismuth, cadimi, chì, kẽm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-4:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 4: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phương pháp trọng lượng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2117:2009 (ASTM D 1193 – 06) về Nước thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-2:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 2: Xác định hàm lượng chì, kẽm bằng phương pháp chuẩn độ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-3:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 3: Xác định hàm lượng bạc, bismuth, cadimi, chì, kẽm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-4:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 4: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phương pháp trọng lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13673:2023 (ASTM D8018-15 (2020)) về Phương pháp xác định (Tri-n-butyl)-n-tetradecylphosphoni clorua (TTPC) trong đất bằng sắc ký lỏng/hai lần khối phổ (LC/MS-MS) giám sát phân mảnh nhiều lần
- Số hiệu: TCVN13673:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết