Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13575:2022

THU NHẬN DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ - ĐO VẼ ẢNH HÀNG KHÔNG KỸ THUẬT SỐ

Spatial geographic data collection - Digital aerial photogrammetry

 

Lời giới thiệu

Trong quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý hoặc thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không, công đoạn đo vẽ ảnh nội nghiệp cần được tối ưu hóa nhằm khai thác tối đa các tính năng kỹ thuật của ảnh màu kỹ thuật số, giảm thiểu chi phí cho công việc ngoại nghiệp. Kiểm soát tốt quy trình đo vẽ là biện pháp hữu hiệu để quản lý chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý, bản đồ địa hình hoặc các sản phẩm dữ liệu địa lý khác được thu nhận từ ảnh hàng không.

TCVN 13575:2022 bao gồm các quy định về độ chính xác, quy trình đo vẽ ảnh, và chất lượng sản phẩm đo vẽ ảnh.

 

Lời nói đầu

TCVN 13575:2022 do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THU NHẬN DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ - ĐO VẼ ẢNH HÀNG KHÔNG KỸ THUT SỐ

Spatial geographic data collection - Digital aerial photogrammetry

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với quá trình đo vẽ ảnh hàng không kỹ thuật số phục vụ thu nhận dữ liệu không gian địa lý, thành lập bản đồ bằng công nghệ đo ảnh sử dụng máy ảnh kỹ thuật số công nghệ chụp khung.

Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng một số nội dung khi đo vẽ ảnh địa hình từ các nguồn dữ liệu ảnh có đặc tính kỹ thuật tương đương.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13574-3:2022 Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số - Phần 3: Chất lượng ảnh kỹ thuật số

TCVN 13576:2022 Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không - Tăng dày khống chế ảnh

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1

Dữ liệu không gian địa lý

Là dữ liệu về vị trí địa lý và thuộc tính của đối tượng địa lý. Trong tiêu chuẩn này gọi tắt là dữ liệu địa lý

3.2

Dữ liệu mặt phẳng (Planimetrie Data)

Dữ liệu địa lý được thu nhận từ kết quả đo đạc, xác định vị trí tọa độ của đối tượng địa lý trong hệ tọa độ mặt phẳng nhất định.

3.3

Dữ liệu độ cao (Elevation Data)

Dữ liệu địa lý được thu nhận từ kết quả đo đạc, xác định độ cao (h) của tập hợp các đối tượng mô tả bề mặt địa hình trong hệ tọa độ, độ cao nhất định.

3.4

Đối tượng mặt phẳng

Đối tượng địa lý thuộc tiêu chí thu nhận dữ liệu mặt phẳng với mức độ chi tiết và độ chính xác nhất định

3.5

Đối tượng độ cao

Đối tượng địa lý thuộc tiêu chí thu nhận dữ liệu độ cao hoặc đối tượng chi tiết mô tả địa hình để thể hiện bề mặt địa hình với mức độ chi tiết và độ chính xác nhất định.

3.6

Đơn vị sản phẩm đo vẽ

Là tệp tin hoặc một thư mục chứa nhiều tệp tin ghi nhận dữ liệu địa lý, là kết quả đo vẽ được giới hạn bởi một đường bao, thường là cạnh khung trong của mảnh bản đồ địa hình, cạnh lưới ô vuông, đoạn địa giới hoặc đường giới hạn bất kỳ do nhà sản xuất lựa chọn để phù hợp với điều kiện sản xuất, nghiệm thu khối lượng và đóng g

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13575:2022 về Thu nhận dữ liệu không gian địa lý - Đo vẽ ảnh hàng không kỹ thuật số

  • Số hiệu: TCVN13575:2022
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2022
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản