Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

96 TCN 42-90

QUY PHẠM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10.000 VÀ 1/25.000 (PHẦN TRONG NHÀ)

Quy phạm thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ 1/500,1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10.000 và 1/25.000 (phần trong nhà) này được ban hành để áp dụng chung trong cả nước cho tất cảcác bộ, các ngành, các cơ sở làm công tác đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 - 1/25.000.

Trong quy phạm trình bày các quy định chung cho công tác thành lập bản đồ địa hìnhở trong nhà và các quy định kỹ thuật để thực hiện các phần công việc trongSuá trình thành lập bản đồ.

Trong Quy phạm thành lập bản đồ địa hình (phần trong nhà) không lặp lại các quy định về các phần công việc ở ngoài trời có liên quan đã được đề cập chi tiết trong các Quy phạm thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ tương ứng.

Khi thành lập bản đồ chuyên ngành, ngoài Quy phạm này phải tuân theo các Quy định kỹ thuật bổ sung.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1.Trong quá trình thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10.000 và 1/25.000 (viết tắt là 1/500 - 1/25.000)(phần trong nhà) phải tiến hành tập hợp các công việc ở trong nhà. Phần công việc ở trong nhà (hay công việc nội nghiệp) nhằm thực hiện một phần cơ bản của quy trình công nghệ sản xuất bản đồ địa hình.Vì vậy công nghệ sản xuất, các chỉ tiêu, quy định kỹ thuật, các sai số đề ra trong Quy phạm này đều xuất phát từ công nghệ sản xuất, các chỉ tiêu, quy định kỹ thuật, các sai số đã được quy định trong "Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 -1/25.000"(phần ngoài trời) Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước - Hà Nội 1977 và trong 96TCN43-90 “Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000" Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước - Hà Nội 1990.

1.2.Toàn bộ các yếu tố nội dung bản đồ, khung bản đồ, các ghi chú ngoài khung (trừ phần giải thích ký hiệu và thước đo độ dốc) phải biểu thị trên bản đồ gốc bằng các ký hiệu tương ứng trong 96TCN31-91 "Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, và 1/10.000" và 96TCN31-91 "Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1/25.000, 1/50.000 và 1/100.000" Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước - Hà Nội 1991.

Phần giải thích ký hiệu và thước đo độ dốc trình bày ngoài khung bản đồ cho phép không vẽ trên bản đồ gốc, nhưng phải có trên bản đồ xuất bản (bản đồsử dụng).

1.3.Trước khi bắt đầu thực hiện các công việc ở trong nhà, phải căn cứ vào phương án kỹ thuật và các văn bản pháp quy khácđể lập thiết kế kỹ thuật và vạch kế hoạch thực hiện trên cơ sở các tính toán, về kỹ thuật và kinh tế phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật sử dụng.

1.4. Sai số trung bình của vị trí địa vật biểu thị trên bản đồ gốc so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ gần nhất (điểm khống chế mặt phẳng) không được vượt quá quy định dưới đây (tính theo tỷ lệ bản đồ thành lập):

0,50 mm khi thành lập bản đồở vùng đồng bằng và vùng đồi.

0,70 mm khi thành lập bản đồở vùng núi và núi cao.

Khi thành lập bản đồ ở vùng đã xây dựng cơ bản, xây dựng theo quy hoạch và xây dựng nhà nhiều tầng sai số trung bình của vị trí tươngquan giữa các địa vật quan trọng (như các công trình chính, các tòa nhà,v.v...) không được vượt quá 0,40 mm.

1.5.Sai số trung bình về độ cao của đường bình độ, độ cao củađiểm đặc trưng địa hình và điểm ghi chú độ cao biểu thị trên bản đồ gốc so với độ cao của điểm khống chế đo vẽ gần nhất (điểm khống chế độ cao) không được vượt quá quy định nêu ở bảng 1 (lấy khoảng cao đều của đường bình độ cơ bản làm đơn vị).

Bảng 1

Khoảng caođều(m)

Sai số trung bình về độ cao đường bình độ (khoảng cao đều)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1/25000

0,25

1/4

1/4

-

-

-

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 42:1990 về Thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 - 1:1000 - 1:2000 - 1:5000 - 1:10000 - 1:25000 (phần trong nhà)

  • Số hiệu: 96TCN42:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 09/08/1990
  • Nơi ban hành: Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản