TCVN 13345:2021
TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TỰ ĐỘNG - HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Automatic Hydrometeorological Station - Electronic technical records
Lời nói đầu
TCVN 13345:2021 do Tổng cục Khí tượng Thủy văn biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TỰ ĐỘNG - HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Automatic Hydrometeorological Station - Electronic technical records
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với việc lập hồ sơ kỹ thuật điện tử của trạm khí tượng thủy văn tự động.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001), Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 12201:2018, Công nghệ thông tin - Quy trình số hóa và tạo lập dữ liệu đặc tả cho đối tượng 3D.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Công trình quan trắc khí tượng thủy văn (Hydrometeorological observing works)
Cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành để lắp đặt phương tiện đo, thiết bị thông tin khí tượng thủy văn.
3.2
Cột/Tháp quan trắc (Mast)
Công trình quan trắc khí tượng thủy văn dùng để lắp đặt các thiết bị, phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động.
3.3
Hồ sơ kỹ thuật điện tử trạm khí tượng thủy văn tự động (Electronic technical records of Hydrometeorological Station)
Tập hợp các tài liệu ghi chép, lưu trữ một cách có hệ thống các hoạt động của một trạm khí tượng thủy văn từ ngày thành lập trạm cho đến khi giải thể trạm dưới dạng dữ liệu điện tử và được bổ sung, cập nhập thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời.
3.4
Trạm khí tượng thủy văn tự động (Automatic Hydrometeorological Station)
Trạm khí tượng thủy văn lắp đặt hệ thống thiết bị tự động quan trắc, đo đạc, thu thập và truyền số liệu khí tượng thủy văn.
4 Hồ sơ kỹ thuật điện tử của trạm
Bảng 1 - Thông tin của trạm
STT | Tên tài liệu | Tên trường | Định dạng/ Kiểu dữ liệu | Mô tả |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8304:2009 về công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4119:1985 về địa chất thủy văn - thuật ngữ và định nghĩa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-24:2015 (IEC 61400-24:2010) về Tuabin gió - Phần 24: Bảo vệ chống sét
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12635-4:2021 về Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14067:2020 về Khí nhà kính - Dấu vết cacbon của sản phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn định lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12635-6:2023 về Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 6: Mật độ trạm khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-14:2023 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 14: Chỉnh biên tài liệu mực nước và nhiệt độ nước sông
- 1Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 2Luật khí tượng thủy văn 2015
- 3Thông tư 70/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 05/2016/TT-BTNMT quy định nội dung quan trắc khí tượng thủy văn đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
- 6Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hành
- 7Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 18/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 11Quyết định 2873/QĐ-BKHCN năm 2021 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8304:2009 về công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4119:1985 về địa chất thủy văn - thuật ngữ và định nghĩa
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-24:2015 (IEC 61400-24:2010) về Tuabin gió - Phần 24: Bảo vệ chống sét
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12201:2018 về Công nghệ thông tin - Quy trình số hóa và tạo lập dữ liệu đặc tả cho đối tượng 3D
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12635-4:2021 về Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14067:2020 về Khí nhà kính - Dấu vết cacbon của sản phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn định lượng
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12635-6:2023 về Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 6: Mật độ trạm khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-14:2023 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 14: Chỉnh biên tài liệu mực nước và nhiệt độ nước sông
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13345:2021 về Trạm khí tượng thủy văn tự động - Hồ sơ kỹ thuật điện tử
- Số hiệu: TCVN13345:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực