Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13228:2020
ISO 8373:2012

RÔ BỐT VÀ CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH RÔ BỐT - TỪ VỰNG

ROBOTS AND ROBOTIC DEVICES - VOCABULARY

Lời nói đầu

TCVN 13228:2020 hoàn toàn tương đương ISO 8373:2012

TCVN 13228:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 299, Robot biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RÔ BỐT VÀ CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH RÔ BỐT - TỪ VỰNG

ROBOTS AND ROBOTIC DEVICES - VOCABULARY

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ được sử dụng liên quan đến rô bốt và các bộ phận cấu thành rô bốt vận hành trong môi trường công nghiệp và môi trường phi công nghiệp.

2  Thuật ngữ chung

2.1

Tay máy

Cơ cấu máy gồm một số thành phần được kết nối hoặc di trượt với nhau dùng cho mục đích cầm (nắm) chặt lấy và/hoặc di chuyển các đồ vật (các chi tiết hoặc dụng cụ) thường có vài bậc tự do (4.4)

CHÚ THÍCH 1  Một tay máy có thể được điều khiển bởi một người tác vụ (2.17), hoặc do một bộ điều khiển điện tử lập trình được hoặc bất cứ hệ thống logic nào (ví dụ như cơ cấu cam, hệ thống logic có dây).

CHÚ THÍCH 2  Một tay máy không bao gồm một khâu tác động cuối (3.11).

2.2

Tự động điều khiển

Khả năng thực hiện các tác vụ đã định dựa trên trạng thái hiện hành và cảm nhận mà không có sự can thiệp của con người.

2.3

Thay đổi cấu hình

Sự thay đổi của hệ thống cơ khí

CHÚ THÍCH  Hệ thống không bao gồm các phương tiện lưu trữ, các bộ nhớ chỉ đọc.

2.4

Có thể lập trình lại được

Được thiết kế sao cho các chuyển động hoặc chức năng phụ đã được lập trình có thể thay đổi mà không thay đổi cấu hình (2.3)

2.5

Đa năng

Có khả năng thích ứng cho một ứng dụng khác bằng cách thay đổi cấu hình (2.3)

2.6

Rô bốt

Cơ cấu được dẫn động có thể lập trình cho hai hoặc nhiều trục (4.3) với các mức độ tự động điều khiển (2.2) di chuyển trong phạm vi môi trường của nó để thực hiện các tác vụ đã định.

CHÚ THÍCH 1  Một rô bốt bao gồm cả hệ thống điều khiển (2.7) và giao diện của hệ thống điều khiển.

CHÚ THÍCH 2  Phân loại rô bốt thành rô bốt công nghiệp (2.9) hoặc rô bốt dịch vụ (2.10) được thực hiện theo các ứng dụng đã định của rô bốt.

2.7

Hệ thống điều khiển

Tập hợp các chức năng điều khiển logic và công suất cho phép giám sát và điều khiển hệ thống cơ khí của rô bốt (2.6) và giao tiếp với môi trường (thiết bị và người sử dụng)

2.8

Bộ phận cấu thành rô bốt

Cơ cấu được dẫn động đáp ứng các đặc tính của một rô bốt công nghiệp (2.9) hoặc rô bốt phục vụ (2.10) nhưng không có số trục (4.3) có thể lập trình hoặc không có các cấp độ tự động điều khiển (2.2)

VÍ DỤ  Bộ phận trợ giúp công suất; bộ phận vận hành từ xa; tay máy (2.1) công nghiệp có hai trục.

2.9

Rô bốt công nghiệp

Tay máy (2.1) đa năng (2.5) có thể lập trình lại được (2.4) tự động điều khiển và có thể lập trình được cho ba hoặc nhiều trục (4.3), các trục này có thể cố định ở vị trí hoặc di động để sử dụng cho các ứng dụng tự động trong công nghiệp.

CHÚ THÍCH 1  Rô bốt công nghiệp bao gồm:

- Tay máy, bao gồm cả các cơ cấu dẫn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13228:2020 (ISO 8373:2012) về Rô bốt và các bộ phận cấu thành rô bốt - Từ vựng

  • Số hiệu: TCVN13228:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản