Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 3867:2017
GỖ XỐP COMPOSITE - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Composition cork - Expansion joint fillers - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 12760:2019 hoàn toàn tương đương với ISO 3867:2017.
TCVN 12760:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỖ XỐP COMPOSITE - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Composition cork - Expansion joint fillers - Test methods
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định các đặc tính của gỗ xốp composite sử dụng làm vật liệu chèn khe giãn của bê tông hoặc vật liệu xây dựng khác được đưa ra dưới đây:
- khối lượng riêng biểu kiến;
- độ giãn nở trong nước;
- khả năng chịu nén;
- độ phục hồi;
- khả năng đùn;
- độ hấp thụ nước.
Phương pháp thử áp dụng cho gỗ xốp composite chèn khe có chiều dày danh nghĩa nằm trong khoảng từ 6,3 mm đến 25 mm.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12761:2019 (ISO 3869:2017) Gỗ xốp composite - Vật liệu chèn khe giãn - Yêu cầu kỹ thuật, bao gói và ghi nhãn
TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014) Gỗ xốp composite -Phương pháp thử ISO 633 Cork - Vocabulary (Gỗ xốp - Từ vựng)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 633.
4.1 Cân, chính xác đến 0,01 g.
4.2 Thước cặp, chính xác đến 0,1 mm.
4.3 Máy thử nén, có một tấm ép cố định và một tấm ép di động có tốc độ di chuyển không tải đạt 1,3 mm/min, và có đủ khả năng làm chiều dày mẫu thử giảm xuống 50 % so với chiều dày ban đầu.
4.4 Dụng cụ đo tải trọng, có khả năng đo được tải trọng chính xác đến 1 %.
4.5 Khuôn ép đùn ba mặt, để hạn chế chuyển vị bên của mẫu thử dưới tác dụng của lực chỉ nén lên một mặt. Kích thước bên trong của khuôn là (100 ± 0,5) mm x (100 ± 0,5) mm và khuôn phải cao hơn mẫu ít nhất là 13 mm.
4.6 Tấm dưỡng bằng thép, có kích thước 100 mm x 100 mm, sao cho khi lắp khuôn ép đùn sai số nằm trong khoảng 0,13 mm theo chiều dài và chiều rộng, được gắn với một bộ so chuyển vị.
4.7 Đồng hồ đo chuyển vị, có vạch chia chính xác đến 0,02 mm.
4.8 Tấm kim loại, có kích thước là (100 ± 2,5) mm x (100 ± 2,5) mm x 6 mm, với các mặt đối diện song song nhau.
4.9 Thiết bị cắt.
4.10 Tủ ổn định khí hậu.
5.1 Lấy mẫu
5.1.1 Từ mỗi lô có diện tích 100 m2, mẫu được lấy phải có diện tích khoảng 0,2 m2 và phải đủ lớn để tạo ra được ít nhất năm mẫu thử có kích thước 100 mm x 100 mm. Từng mẫu thử phải được cắt vuông góc bằng thiết bị cắt (
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-1:2019 về Gỗ - Phân loại - Phần 1: Theo mục đích sử dụng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-1:2019 về Đồ gỗ - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ - Phần 2: Phương pháp quy đổi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12761:2019 (ISO 3869:2017) về Gỗ xốp composite - Vật liệu chèn khe giãn - Yêu cầu kỹ thuật, bao gói và ghi nhãn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014) về Gỗ xốp composite - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12760:2019 (ISO 3867:2017) về Gỗ xốp composite - Vật liệu chèn khe giãn - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN12760:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra